Saturday, 26 November 2016

3 điểm mới CẦN CHÚ Ý TRONG Thông tư 22 - Sửa đổi, bổ sung về Quy định đánh giá học sinh tiểu học

1. Về yêu cầu, nguyên tắc và cách thức đánh giá
Yêu cầu, nguyên tắc đánh giá và tinh thần chung Thông tư 22 vẫn giữ những điểm cốt lõi, cơ bản của tinh thần Thông tư 30 đó là “đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, đánh giá định kì bằng điểm số kết hợp với nhận xét”; “kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh”; tiếp tục khẳng định “đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất”; và bãi bỏ khoản 3 Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11; thay đổi cụm từ “đánh giá” thành “nhận xét” tại khoản 2 Điều 3. nhưng để giải quyết một số bất cập, nhằm giảm áp lực, khối lượng công việc cho giáo viên, Bộ GD-ĐT đã đưa ra một số điểm sửa đổi về cách thức đánh giá cho phù hợp với thực tiễn, cụ thể:

- Đối với đánh giá thường xuyên
+ Giữ quy định đánh giá kết quả học tập, rèn luyện về kiến thức, kĩ năng, thái độ và một số biểu hiện về năng lực, phẩm chất của học sinh bằng nhận xét không cho điểm nhưng không quy định giáo viên hàng tháng phải ghi vào sổ theo dõi chất lượng giáo dục. Giáo viên được quyền chủ động trong việc khi nào nhận xét bằng lời nói chỉ ra cho học sinh biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; khi nào viết nhận xét vào vở hoặc sản phẩm học tập của học sinh; căn cứ vào các biểu hiện về nhận thức, kĩ năng, thái độ của học sinh ở từng năng lực, phẩm chất để nhận xét và có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời sao cho phù hợp;
+ Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập để học và làm tốt hơn; tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng năng lực, phẩm chất để hoàn thiện bản thân (bỏ cụm từ “học sinh tự đánh giá”); đồng thời khuyến khích cha mẹ học sinh trao đổi với giáo viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện để góp phần vào việc phát triển năng lực, phẩm chất.
- Đối với đánh giá định kì
+ Đánh giá định kì về kết quả học tập: Thay vì có hai mức đánh giá "Hoàn thành" và "Chưa hoàn thành" như Thông tư 30, thì Thông tư 22 quy định có ba mức đánh giá: "Hoàn thành tốt", "Hoàn thành" và "Chưa hoàn thành". Vào cuối học kỳ I và cuối năm học học sinh phải làm bài kiểm tra định kì đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lí, Ngoại ngữ, Tin học; riêng đối với lớp 4, lớp 5 thì có thêm bài kiểm tra định kì môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kì I và giữa học kì II nhằm giúp các em quen dần với cách thức kiểm tra, đánh giá ở cấp học tiếp theo. Đề kiểm tra định kì thay vì có 3 mức độ như Thông tư 30 thì Thông tư 22 quy định có 4 mức độ về chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực. Với việc đưa ra nhiều mức độ đánh giá như trên, giúp giáo viên nhìn nhận phân hóa rõ ràng hơn về kết quả phấn đấu của học sinh, phụ huynh nắm bắt rõ hơn mức độ đạt được của con em mình. Việc đánh giá này được giáo viên thực hiện vào giữa kỳ, cuối mỗi học kỳ, nhằm cung cấp những thông tin phản hồi liên quan đến quá trình học tập của học sinh, những lĩnh vực nào có sự tiến bộ, lĩnh vực học tập nào còn khó khăn. Đồng thời, giúp học sinh nhận ra mình thiếu hụt những gì so với chuẩn kiến thức, kỹ năng hay yêu cầu, mục tiêu bài học để cả giáo viên và học sinh cùng điều chỉnh hoạt động dạy và học.
+ Đánh giá định kì về năng lực, phẩm chất: Thông tư 22 quy định vào giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào các biểu hiện liên quan đến nhận thức, kĩ năng, thái độ trong quá trình đánh giá thường xuyên về sự hình thành và phát triển từng năng lực, phẩm chất của mỗi học sinh, được lượng hóa bằng ba mức: "Tốt", "Đạt", "Cần cố gắng"(theo Thông tư 30 chỉ có 2 mức "Đạt" và "Chưa đạt"). Việc lượng hóa này, giúp giáo viên, cán bộ quản lý, cha mẹ học sinh nhìn nhận, xác định được rõ ràng hơn về mức độ hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện; cách đánh giá này cũng giúp học sinh nhận ra mình thiếu hụt những gì so với chuẩn kiến thức, kỹ năng hay yêu cầu bài học để cả giáo viên và học sinh cùng điều chỉnh hoạt động, phương pháp tiếp cận kiến thức. Căn cứ vào kết quả đánh giá này, giáo viên, nhà trường có cơ sở để đưa ra các giải pháp kịp thời giúp đỡ học sinh khắc phục hạn chế, phát huy những điểm tích cực để các em ngày một tiến bộ hơn.
2. Về hồ sơ đánh giá và tổng hợp kết quả đánh giá
- Thông tư 22 quy định, hồ sơ đánh giá gồm “Học bạ” và “Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp”. Như vậy, “Sổ theo dõi chất lượng giáo dục” trước đây được thay bằng “Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục”; đồng thời không quy định cứng nhắc bất kì loại sổ nào sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh. Giáo viên được trao quyền tự chủ trong việc theo dõi sự tiến bộ của học sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có khả năng vượt trội nhằm tự mình nắm bắt thông tin và sử dụng khi cần. Việc thay đổi này sẽ giúp cho giáo viên thuận lợi hơn khi thực hiện đánh giá học sinh, có nhiều thời gian hơn để quan tâm đến việc hỗ trợ học sinh trong quá trình dạy học và giảm được một số áp lực về sổ sách, sử dụng nhiều lời nhận xét trùng lặp, hình thức, không cần thiết.
- Giữa học kì và cuối học kì, giáo viên ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của các lớp được lưu giữ tại nhà trường theo quy định. Cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Học bạ. Học bạ được nhà trường lưu giữ trong suốt thời gian học sinh học tại trường, được giao cho học sinh khi hoàn thành chương trình tiểu học hoặc đi học trường khác.
3. Về khen thưởng
Việc khen thưởng cuối năm học, Thông tư 22 quy định những học sinh hoàn thành xuất sắc các nội dung học tập, rèn luyện và những học sinh có thành tích vượt trội hay tiến bộ vượt bậc về ít nhất một môn học hoặc ít nhất một năng lực, phẩm chất được giáo viên giới thiệu và tập thể lớp công nhận. Nhà trường cũng có thể khen thưởng đột xuất cho học sinh có thành tích nổi bật trong các phong trào thi đua hoặc có thành tích đột xuất trong năm học. Quy định này giúp cho giáo viên và nhà trường thuận lợi hơn trong vấn đề khen thưởng học sinh, mà vẫn đảm bảo yêu cầu không gây áp lực cho học sinh, phụ huynh; đồng thời hạn chế bệnh thành tích trong giáo dục.
Phát huy, kế thừa và cụ thể hóa tinh thần nhân văn của Thông tư 30, chúng tôi hy vọng rằng Thông tư 22 sẽ mang lại diện mạo mới cho giáo dục tiểu học và đặc biệt khắc phục được một số tồn tại, hạn chế trong cách đánh giá trước đây, góp phần tăng niềm tin của xã hội vào những chủ trương đổi mới của ngành trong giai đoạn hiện nay. Trong thời gian tới, sau khi tiếp thu sự chỉ đạo Bộ và Sở GD&ĐT, ngành sẽ tiến hành tập huấn, hướng dẫn, tuyên truyền rộng rãi nhằm làm rõ các vấn đề mà cán bộ, giáo viên có thể còn băn khoăn, vướng mắc để triển khai, tổ chức thực hiện kịp thời tại các trường tiểu học một cách có hiệu quả ngay sau khi Thông tư có hiệu lực./.


Nguồn: Diễn đàn giáo dục Tiểu học Hà Tĩnh 

Những bài văn tả người


Đề bài: Em hãy tả hình dáng và tính tình cô giáo (thầy giáo) đã dạy em trong những năm học trước mà em nhớ nhất.          Tôi đã học rất nhiều cô, nhưng người để lại cho ấn tượng sâu sắc nhất là cô Thành dạy tôi năm lớp bốn.Từ xa, tôi đã nhận ra cô bởi dáng đi nhanh nhẹn, hoạt bát. Cô thường mặc những bộ quần áo giản dị, sẫm màu phù hợp với độ tuổi. Khuôn mặt cô hình trái xoan với nước da rám nắng. Cô có đôi mắt đen láy, rất đẹp làm tăng thêm vẻ thanh mịn, cong cong của cặp lông mày. Đôi mắt ấy nhìn chúng tôi một cách trìu mến, thân thiện. Cái mũi của cô thanh thanh, cao cao, bên dưới là chiếc miệng luôn mỉm cười cùng hàm răng trắng bóng, đều đặn nổi bặt cặp môi tươi tắn. Mái tóc cô hơi xoăn, đen óng ả buông xuống ngang vai. Trông cô thật bao dung, dịu hiền.Cô luôn luôn được mọi người yêu quý. Giờ lên lớp, cô giảng bài rất dễ hiểu, hấp dẫn, giọng nói của cô rõ ràng, nét mắt vui tươi. Mỗi khi có bài khó, chỗ nào chưa hiểu, mạnh dạn hỏi, cô đều tận tình giảng lại. Vào giờ ra chơi cô còn giành thời gian để trả lời những câu hỏi của chúng tôi. Không những cô coi trọng môn Toán, Tiếng Việt cô còn giúp chúng tôi đạt điểm tốt trong tất cả các môn. Mỗi khi bạn nào mắc khuyết điểm cô đều nghiêm khắc phê bình nhưng cô chưa bao giờ phải xỉ mắng một học sinh nào. Với tấm lòng nhân ái cô vận động chúng tôi cùng cô quyên góp tìên ủng hộ các bạn nghèo vượt khó. Những việc làm của  cô làm tôi không thể quên được, nó luôn đọng lại trong tim tôi.Tôi coi cô như người mẹ thứ hai của tôi. Mai đây khôn lớn, những kiến thức mà cô Thành và các thầy cô khác đã dạy tôi sẽ trở thành hành trang để tôi bước vào đời. Tôi sẽ không quên mái trường thời thơ ấu này và hình ảnh cô đã dạy dỗ tôi. Đề bài: Tả hoạt động đang giảng bài  cô giáo (thầy giáo) trong một tiết học trước mà em nhớ nhất.Hôm nay là thứ ba, lớp em có tiết kể chuyện. Ngay trong tiết học đó, cô giáo Ngân trông thật là duyên dáng và đầy kính mến.         

Friday, 25 November 2016

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG ANH LỚP 5 VÒNG 5 NĂM 2016 - 2017

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG VIOLYMPIC TOÁN TIẾNG ANH LỚP 5 VÒNG 5

Câu 1: (Bài 2) A teacher has a bag of sweets for her students. If each student is given 4 sweets, the remaining number of sweets is 4. If each student is given 5 sweets, the given will be short of 20 sweets. How many students are there?
Dịch: Cô giáo có một túi kẹo cho học sinh của cô ấy. Nếu mỗi học sinh được cho 4 cái, thì cô còn dư 4 cái. Nếu mỗi học sinh được 5 cái thì thiếu 20 cái. Hỏi có bao nhiêu học sinh được chia kẹo
Hướng dẫn
            Số kẹo chênh lệch là: 4 + 20 = 24 (cái)
            5 cái kẹo hơn 4 cái kẹo số kẹo là: 5 – 4 = 1 (cái)
            Số bạn được chia kẹo là: 24 : 1 = 24 (cái)
Câu 9: (Bài 2) Find the sum of all odd numbers from 1 to 100 which are not divisible by 13?
Dịch: Tìm tổng của tất cả các số lẻ từ 1 đến 100 mà không chia hết cho 13?
Hướng dẫn
Số số hạng của tất cả các số lẻ từ 1 đến 100 là: (99 - 1) : 2 + 1 = 50 (số hạng)
Tổng của tất cả các số lẻ từ 1 đến 100 là: (1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Các số lẻ từ 1 đến 100 chia hết cho 13 là: 13; 13 x 3; 13 x 5; và 13 x 7
Tổng các số lẻ từ 1 đến 100 chia hết cho 13 là: 
13 + 13 x 3 + 13 x 5 + 13 x 7 = 13 x (1 + 3 + 5 + 7) = 13 x 16 = 208
Tổng của tất cả các số lẻ từ 1 đến 100 không chia hết cho 13 là: 2500 - 208 = 2292
Câu 12: (Bài 2) Given a number sequence: 2; 5; 7; 9; 2; 5; 7; 9; 2; 5; … What is the sum of the first 60 numbers?
Dịch: Cho một dãy số: 2; 5; 7; 9; 2; 5; 7; 9; 2; 5; …. Tính tổng của 60 số đầu tiên.
Hướng dẫn
Ta nhận thấy dãy số trên có quy luật là nhóm bốn số: 2; 5; 7; 9 sẽ được lập lại trong chu kỳ tiếp theo
Tổng của nhóm bốn số đó là: 2 + 5 + 7 + 9 = 23
Số nhóm bốn số đó là: 60 : 4 = 15 (nhóm)
Tổng của dãy số là: 23 x 15 = 345
Câu 13: (Bài 2) Given fraction 59/109. If its denominator increased by X units and its numerator is decreased by X units then new fraction will equal to 72/120. The value of X is …
Dịch: Cho phân số 59/109. Nếu mẫu số tăng thêm X đơn vị và tử số giảm đi X đơn vị thì được một phân số mới có giá trị bằng 72/120. Giá trị của X là …
So sánh 2 phân số ta thấy: 59/109 = 0,54; còn 72/120 = 0,6. Như vậy: Sau khi tăng mẫu số đồng thời giảm tử số thi giá trị của phân số lại tăng lên là không hợp lý.
Theo tôi bài toán đổi lại như sau: 
“Given fraction 59/109. If its denominator decreased by X units and its numerator is increased by X units then new fraction will equal to 72/120. The value of X is …”.
Dịch là: “Cho phân số 59/109. Nếu mẫu số giảm đi X đơn vị và tử số tăng thêm X đơn vị thì phân số mới có giá trị bằng 72/120. Giá trị của X là …”.
Khi đó, ta có:
(59 + X)/(109 - X) = 72/120 = 3/5
5 x (59 + X) = 3 x (109 - X)
295 + 5 x X = 327 - 3 x X
5 x X + 3 x X = 327 - 295
8 x X = 32
X = 32 : 8= 4
Câu 2: (Bài 3) 309 digits have been used for numbering the page numbers of a book (the book starting at number 1). How many pages does the book have? Answer: 139
Hướng dẫn: 309 chữ số được sử dụng để đánh số trang của một quyển sách (bắt đầu từ trang 1). Hỏi quyển sách có bao nhiêu trang sách?
Hướng dẫn
Từ trang 1 đến trang 9 cần dùng 9 chữ số
Từ trang 10 đến trang 99 cần dùng số chữ số là: (99 - 10 + 1) x 2 = 180 (chữ số)
Số chữ số cần dùng để đánh số cho 99 trang trên là: 9 + 180 = 189 (chữ số)
Số chữ số còn lại sau khi đánh số cho 99 trang là: 309 - 189 = 120 (chữ số)
Số trang tiếp tục được đánh số là: 120 : 3 = 40 (trang)
Tổng số trang của quyển sách là: 99 + 40 = 139 (trang)
Chúc các em học tốt!


Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các em thi Violympic Toán Tiếng Anh đạt kết quả cao, cô Trang cung cấp bộ đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 5 năm 2016 - 2017 (có dịch và hướng dẫn kèm theo, ra theo vòng) Và bộ đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 5 Từ v1 - v10 năm 2015 - 2016, 2014 - 2015. Quý phụ huynh có nhu cầu đặt mua vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo)

Thursday, 24 November 2016

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁC BÀI TẬP ÔN TOÁN VIOLYMPIC LỚP 3 VÒNG CẤP TRƯỜNG

A - Kiến thức cần nhớ
1 . Học thuộc bảng nhân chia
2. Biết tìm một phần mấy của một số, một số gấp mấy lần số kia.
3. Chuyên đề về phép chia số dư
4. Tìm X
5. Dạng tăng giảm ít hơn nhiều hơn
6. Đếm số tự nhiên (dãy số theo quy luật)

BÀI THI SỐ 1: BÀNG NHAU

24 : 4
63 : 7
42 : 6
28 : 4
448
18 : 3
349 x 2
822
36 : 4
112 x 4
345 x 2
768
192 x 2
28
7 x 4
384
690
698
256 x 3
137 x 6

ĐỀ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN MÔN TIẾNG ANH NĂM 2015- 2016


                                                                                 ĐỀ THI MÔN: ENGLISH
                                                            Thời gian làm bài: 120 phút 

I. Choose the word (A,B,C or D) that has the underlined part pronunced differently from the others in each group.
1.         A. measure                B. treasure                 C. breathe                  D. instead
2.         A. children                B. charity                   C. charm                    D. champagne
3.         A. driven                    B. examine                C. combine                D. risen
4.         A. teenage                  B. luggage                  C. manage                  D. damage
5.         A. resident                 B. island                     C. wisdom                  D. compose
II. Choose the best answer A, B, C, or D to complete the following sentences
1. While southern Californiais densely populated, ... live in the northern part of  the state.   
         A. a number people        B. many people      C. few people       D. a few of people
     2. His face looks ..., but I can’t remember his name.
    A. similar                        B. alike              C. memorial               D. Familiar
    3. The noise  ... from the boat engine might disturb sea animals.
    A. comes                         B. coming                     C. came                      D. has come
    4. My car is getting unreliable; I think I'll trade it ... for a new one.
          A. off                           B. away                  C. in                       D. up
    5. Because of heavy rain,the game was put … for a few days.
     A. out                      B. off                          C. up                      D. away
    6. They invited … to lunch.
          A. my wife and I     B. I and my wife      C. my wife and me   D. both she and me.
     7. He lost his job … no fault of his own.
          A. through                    B. by                 C. with                     D. over
     8. We watched the cat … the tree.
          A. climbed                     B. climb             C. had climbed         D. was climbing
     9. I always get … in my stomach before visiting the dentist.
          A. worms                         B. crabs              C. hedgehogs           D. butterflies.
     10. I suggest she …  TV too much.
       A. not watch                     B. no watch         C. not to watch        D. not watching.
III. Complete the sentences with an appropriate form of the words in parentheses
    1. My new car is more . . . . . . . . . . . . . . . . than the one I had before. (economy)
    2. He didn't feel happy because he worked . . . . . . . . . . . . . . .(success)
    3. My colleagues are very pleasant, but the manager is a little. . . . . . . . . . . . (friend)
    4. We must make a . . . . . . . . . . . . . . . . .about where to go. (decide)
    5. Lucy got . . . . . . . . quickly and went for work. (dress)
    6. What a very ……..old man he is .    (learn)
    7. How much do you   …….. ?     (weight)
    8. He promised to come but he’s very……….     (rely)
    9. How much does ……of this club cost ?         (member)
    10. They have a big ………shop inLondon.       (jewel)
IV. Supply the correct forms of the verbs in brackets
  1. I remember (hear)  him (say) the grass needed (cut).
  2. The meat (taste) better if it (not cook) so long.
  3. I hardly (be) there 5 minutes when Mr. Minh (come) in with the coffee.
  4. I was tired when I got home. I (work) all day
  5. I (see) him in the library today. We (be) there together.
V. Fill in the gap with one suitable word.
A story is a work of imagination . The people (1)……write stories write them in order to give pleasure to (2)……who read stories. Story – readers are ,generally(3)……., women of all ages and younger men . Readers love the start of a story, where there are new and sometimes strange people to be (4)…….for the first time . They enjoy the story itself, the gentleness and the violence , the loves and the (5)……., with which a good writer interests his (6)…….. They enjoy the end of the story, whether it is happy or (7)……… The reader’s chief purpose in all this is to (8)…...from ordinary life for a short (9)……. Older men, as a rule, find their ordinary live (10)….. pleasant to run away from.
VI. Rewrite each of the sentences, beginning as shown, so that the meaning stays the same. 
1. Don’t stop your car here.
-> Your car …………….…………………………….………………………….................
2. Why didn’t I think of that before?
-> I should………………………………………………………………………….............
3. Because her father was there, we said nothing about it.
-> Because of …………………………………………………………….…………..........
4. “What a nice house!”. He said.
-> He said that………………………………………………………….……………..........
5. I would to be rich and famous.
-> If only ……………………………………………………….………………….............
6. This is the fastest way to get to the city center.
-> There’s ………………………………………………………….……………....................
7. That’s the last time I go to that restaurant.
-> I certainly ………………………………………………………….……………............
8. “I am sorry I was so rude to you”, he said.
       -> He opologised………………………….…………….…………………………...........
 9. He never suspected that the money had been stolen.
->  At no time …………………………………………………………................................
10. Whenever she went toParisshe bought a new dress.
    -> She never ……………………………………………..................................................
VII. Reorder the words or phrases to make meaningful sentences
1. famous/ show/will/ All/ be/ most/ the/ in/ singers/ heard/ this/ pop/
……………………………………………………………………………………...........
2. the/ about/ a/ are/ house/ in/ We/ buying/ countryside/ thinking/
…………………………………………………………………………………................
3. English/ simplicity/ American/ tends/ spelling/ towards/ in/
……………………………………………………………………………………............
4. English/ widely/ entertainment/ is/in/ the/ used/ language/ most/
……………………………………………………………………………………............
5. English/ of/ become/ effective/ international/ an/ medium/ has/ communication/ now/ 
…………………………………………………………………………………….
                 - The end -
SƯU TẦM

Đề thi GVG Tiếng Anh Tiểu học cấp tỉnh (tham khảo)

PART ONE: LISTENING

  1. A.     There are seven questions in this part. Listen carefully. You will hear each rocording twice. For each question, circle the correct answer (A, B or C) (1.4m)

  1. What does the boy want from the shop?
A. a newspaper                       B. a football DVD                   C. a bike

  1. Which programme is on first this evening?
A. ‘Elephants in Danger’        B. The final parts of ‘Stars’     C. ‘Kerri Ramsey in concert’

  1. What present will the girl give Luisa?
A. a t-shirt                               B. a necklace                           C. flowers

  1. Which instrument does the boy play now?
A. piano                                  B. guitar                                  C. violin

  1. What will the weather be like for sports day tomorrow?
A. rainy                                   B. sunny                                  C. windy

  1. Who is the boy phoning?
A. a hairdresser                       B. a doctor                               C. an ophthalmologist

  1. What food will the boy’s mother buy?
A. ice cream                            B. chocolate                            C. pizza

  1. B.     You will hear part of an interview with a girl called Sally Myers whose first book has recently been published. For each question, circle the correct answer (A, B or C) (1.8m)

  1. Why did Sally decide to write her first book?
    1. People said her stories were good.
    2. Her family bought her a diary.
    3. Her penfriend suggested it.

  1. Why didn’t Sally’s Dad want her to send her book to a publisher?
    1. He didn’t like it very much.
    2. He had given her help to write it.
    3. He was worried that they wouldn’t be interested.

  1. Sally sent her book to a company which
    1. published books only on the internet.
    2. published her favourite stories.
    3. published books of a similar type.
    4. How did Sally feel when the company phoned her Mum?
A. very excited                        B. extremely surprised C. anxious about the future

  1. Sally says that, as a result of her book,
    1. she now has more money.
    2. she has lost some of her friends.
    3. she is in contact with new people.

  1. What does Sally say about her next book?
    1. It will be quite different from her first one.
    2. It will be written for older readers.
    3. It will be about something all children experience.

PART TWO: PHONETICS + GRAMMAR

  1. A.     Circle the word (A, B, C, or D) whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the group (0.4m)

1. A. idiot                          B. idol                         C. icon                         D. item
2. A. moment                    B. opponent                 C. component              D. monitor
3. A. would                       B. shoulder                  C. should                     D. could
4. A. the                            B. thus                                    C. thumb                     D. mother

  1. B.     Circle the word (A, B, C, or D) whose main stress is different from that of the others in the group (0.4m)

1. A. nature                       B. culture                     C. measure                  D. mature
2. A. company                   B. employment            C. atmosphere             D. miracle
3. A. competence              B. computer                 C. commuter                D. compliance
4. A. considerate               B. equivalent               C. agriculture               D. redundancy

  1. C.     Put the verbs in brackets into the correct tense or form (1m)

  1. This candidate (1. look) ……… very promissing. Just think about his experience. He (2. live) ……… inHong Kong,Australiaand theUSAand (3. work) ……… for a number of multi-national companies. I (4. think) ……… we definitely (5. interview) ……… him.

  1. “How many times Stephen (6. telephone) ………?” – “I (7. not know) ………, but I wish he (8. stop) ……… . It’s such a bore when he keeps on phoning.”

  1. Visitors to the castle (9. show) ……… around by an experienced guide. They (10. not allow) ……… to wander around on their own.

Your answers:

1. …………………………………                2. …………………………………
3. …………………………………                4. …………………………………
5. …………………………………                6. …………………………………
7. …………………………………                8. …………………………………
9. …………………………………                10. ………………………………..

  1. D.    Fill in each blank with ONE appropriate preposition or particle (1m)

  1. All the animals in the forest fled ……………… the fire.
  2. My car is guaranteed ……………… rush for eight years.
  3. He is certainly good ……………… maths, if not much else.
  4. That house has been up ……………… sale for two years.
  5. Come to the party, ……………… all means.
  6. He came ……………… a collection of valuable old coins in the attic.
  7. How do you deal ……………… a class when they are constantly unruly?
  8. Their house was cut ……………… from the village by the flooding river.
  9. I don’t know if she’ll ever get ……………… her husband’s death.
  10. The athlete has decided to give ……………… amateur competition and become a professional.

  1. E.     Read the text below. Use the word given in capitals at the end of each line to form a word that fits in the space in the same line. There is an example at the beginning (1m)

WHAT MAKES A CLOSE FRIEND

For all of us, close (0) personal friends are important. Good friends are above all (1) ……… people who you can trust to keep a secret. If you have a problem to solve, or a (2) ……… to make, they will listen and give you (3) ……… advice. Their (4) ……… is such, that they do not expect anything   in return, but they know with (5) ……… that you would do the same for them. Close friends are (6) ……… ever to let you down or make you feel (7) ……… when you tell them about your problems. On the contrary they are a real source of (8) ……… when you feel weak and in need of support.
They will tell you (9) ……… what they think, and help you find your way out. As a result, your (10) ……… will grow even stronger.
PERSON
RELY
CONFESS
HELP
GENEROUS
CERTAIN
LIKE
RIDICULE

STRONG
SINCERE
FRIEND

Your answers:

1. …………………………………                2. …………………………………
3. …………………………………                4. …………………………………
5. …………………………………                6. …………………………………
7. …………………………………                8. …………………………………
9. …………………………………                10. ………………………………..

F. Circle the one underlined word or phrase that must be changed in order for the sentence to be correct (1m)

  1. It is you that I have seen in the garden at seven.
             A            B           C                              D
  1. My father wants that I go to college when I finish school.
        A               B         C         D
  1. It was rude to refuse to help mother. You should help her.
     A                 B                C                                  D
  1. All her children have graduated from a university, that is a reason for her to be proud.
    A                                               B                          C                        D
  1. My brother was watching TV during I was doing my homework.
    A                     B              C         D
  1. What you are saying suggests that you are unwilling to agree with me, does it?
         A                                  B                                               C                        D
  1. I really wouldn’t like that friend of yours to treat me as something that belongs to him.
      A                                     B                       C                    D
  1. Could you tell me how your new friend look like?
    A                         B             C                        D
  1. I got her take an umbrella in case it rained.
     A   B                     C    D
  1. Having had a good rest, the cowboy set out to cover other 20 miles.
          A            B                                         C                     D

PART THREE: READING COMPREHENSION

  1. A.     Read and then circle the option (A, B, C, or D) that best fits each space (1m)




BELIEVE THE EYES

How do you know when someone is lying? Scientists studying the human face with sensitive cameras may have discovered the answer, almost by accident. When someone in the laboratory dropped a book, …(1)… a loud noise, the camera they were using to study someone’s face showed an unexpected …(2)… . The sudden fear had caused the …(3)…of the person’s face around the eyes to change. This led the researchers to come up with the idea that if a super-sensitive camera could spot fear, it would be quite …(4)… of showing when people were telling a lie.

The researchers then …(5)… up an experiment to test out their theory. Some volunteers were told a secret which they were forbidden to …(6)… with another set of volunteers, who were told to find out what it was. The results were …(7)…, with the camera correctly identifying which of the volunteers was lying.

Some people believe that these tests could lead to the development of a camera which would …(8)… airport security staff who, at the moment, have to rely on their own judgement when asking passengers about the contents of their luggage. However, although the camera could be more …(9)… than traditional ways of discovering whether people are lying, most scientists believe that more …(10)… tests are needed before it goes into widespread use.

  1. A. getting                    B. having                     C. making                    D. doing
  2. A. reaction                   B. relation                    C. reply                       D. remark
  3. A. example                  B. description              C. variety                     D. appearance
  4. A. talented                   B. clever                      C. skillful                     D. capable
  5. A. held                                    B. put                          C. set                           D. gave
  6. A. argue                      B. spill                         C. inform                     D. share
  7. A. famous                    B. amazed                   C. wondering              D. impressive
  8. A. assist                       B. appeal                     C. attract                      D. accept
  9. A. right                        B. correct                     C. accurate                  D. honest
  10. A. convincing              B. persuading              C. proving                   D. agreeing

  1. B.     Fill in each blank with ONE appropriate word (2ms)

IQ TESTS

Psychologists have long been interested in how we judge intelligence in strangers. Now scientists have designed tests …(1)… try to discover which cues help people to judge IQ accurately, and which cause them to get …(2)… wrong. High school pupils were videotaped answering thought-provoking questions and the videos were then shown to groups of judges who were asked to assess the students’ physical type and monitor a variety of behavioural cues. Next the judges were asked to rate the students’ intelligence. At the …(3)… time, each student was also required to sit a standard IQ test.

Certain cues matched the …(4)… of the IQ tests more closely than others. While speaking quickly, using a lot of words or displaying ease …(5)… understanding caused the judges to rate the students’ intelligence highly, and was reflected in the IQ tests, …(6)… cues seemed to give the judges an entirely false impression of intelligence …(7)… measured by the IQ test. …(8)… the cues that led judges to assess students as dull were factors …(9)… as using halting speech or slang. Cues that led judges to view students as bright included talking loudly and using proper English. …(10)… of these traits correlated with measured IQ, however.

Your answers:

1. …………………………………                2. …………………………………
3. …………………………………                4. …………………………………
5. …………………………………                6. …………………………………
7. …………………………………                8. …………………………………
9. …………………………………                10. ………………………………..


  1. C.     Read the following article. For question 1-8, circle the answer (A, B, C or D) which you think fits best according to the text (2.4ms)

TWO LANGUAGES GOOD,
THREE LANGUAGES EVEN BETTER

Nine-year-old Naomi Gray is like many British children in that when she gets home from school, she loves to lose herself in a Harry Porter book. What makes her different is that she will have chatted to her school friends in French on the bus home, and spent her day with them learning her lessons in Breton.

Naomi is the daughter of Jane and Dug Gray, a translator and stone-mason who live in Finistere, the heart of Celtic Brittany in north-westFrance. They have opted not to bring up their three children bilingually in French and English, but trilingually, by enrolling them inBrittany’s educational system, Diwan, whereby all lessons, bar English and French, are taught in Breton. Around 3,000 children inBrittanyare educated via this immersion method that has played an important role in the revival of the Breton language.

Jane admits that the decision was controversial: “Other British parents said: “How dare you do that? Don’t your children have enough to take on?”. But she had seen how quickly the girls absorbed French: “I felt sure they could take in another language”. The girl’s father, Dug, admits to being envious of their abilities. “After 16 years inFrance, I’m comfortable with the language, but the kids still pick me upon my pronunciation and grammar mistakes,” he says.

It was once thought that forcing a child to learn more than one language could slow academic development but according to Professor Colin Baker, a world expert on bilingualism, the efect is opposite. The evidence is that bi- and trilingualism actually increases mental capacity and that multilingual children tend to do better at school. “The latest research shows that in intelligence tests, children with two or more well developed languages have higher scores,” he says. “Bilingual children have two or more words for objects and ideas, so the link between words and concepts are looser, allowing more fluent, flexible and creative thinking.” He adds that children learning languages young also tend to have more confidence and better general communication skills.

Professor Tony Cline is an educational psychologist specialising in language development in children. He says, “We used to think the brain had a limited capacity, like a milk bottle, and that it was impossible to pour two pints of milk into a pint bottle. Now we understand that our brains are capable of making an infinite number of connections; there is no limit to what we can take in.” He concedes that there might be minor disadvantages in having a bi- or trilingual childhood: “The child sometimes applies the rules of one language to another, and so makes mistakes – but these grammatical “errors” are soon outgrown, as long as the child is exposed to good models of language.”

It seems that by giving your child the option of becoming multilingual, you are offering them far more than just the acquisition of a foreign language. That certainly seems to be the case for the Gray girls. All three are getting top grades at school and are literate in three languages, Naomi has also successfully taken on German, where she is proof that bilingualism increases language-learning aptitude. Says Prof Cline: “Multilingual children pick up other languages quickly because they have a more flexible approach and are used to handling different forms of syntax, grammar and vocabulary.”

Jane thinks her daughters have gained more than just language; they have also gained culturally. In fact, the girls are all enthusiastic about Breton culture: Naomi does extracurricular Breton step dancing and loves singing in Breton and attending dance evenings known as fest-noz while Nina takes part in Breton sport of Gouren, a form of Celtic wrestling. Says Prof Baker: “Multilingual children gain the benefits of multiple sets of literatures, traditions, ideas, ways of thinking and behaving.”

And, he stresses, if parents have the opportunity to give their child the gift of another language, they should jump at it. Because in today’s global market-place, on top of all the above, multilinguals are far more employable than monolinguals. “I find it a great shame that languages don’t have a higher place in the classroom in theUK because English is a mainstream language of business but, in the future, that is going to change.”

  1. What does the writer say about the school that Naomi attends?
    1. All of the lessons are taught in Breton.
    2. English and French are not taught.
    3. It is helping Breton to regain its popularity.
    4. The pupils are all fluent in three languages.

  1. Some people criticised the Grays for ………
    1. not encouraging their children to learn French.
    2. helping to promote a minority language.
    3. not sending their children to a British school.
    4. expecting too much of their children.

  1. Dug Gray says that his children ………
    1. sometimes correct him in his use of French.
    2. are not as fluent in French as they would like to be.
    3. need to improve their French pronunciation.
    4. would like to learn another language.

  1. Professor Baker says that, compared to other children, multilingual children ………
    1. work harder at school.
    2. tend to do better in examinations.
    3. have a less rigid way of thinking.
    4. are generally more talkative.

  1. Professor Cline uses the example of the milk bottle to illustrate ………
    1. our knowledge that the brain has limitations.
    2. how much language can be stored in the brain.
    3. the link between brain size and intelligence.
    4. a previous way of thinking about the brain.

  1. What does Professor Cline say about mistakes made by multilingual children?
    1. They are only apparent in childhood.
    2. They are only a temporary issue, given the right conditions.
    3. They usually only occur in one of the child’s languages.
    4. They can increase in number as the child grows older.

  1. Naomi’s experience is presented as evidence that multilingual children ………
    1. enjoy taking part in group activities.
    2. are better equipped to learn foreign languages.
    3. take advantage of opportunities they are offered.
    4. integrate easily into any new cultural environment.

  1. What does “it” refer to in the first sentence of the last paragraph?
A. the opportunity       B. their child                C. the gift                    D. another language

  1. D.    You are going to read an article giving advice to teenagers about part-time jobs. Choose the most suitable heading from the list A-I for each part (1-7) of the article. There is one extra heading which you do not need to use. There is an example at the beginning (2.1ms)

PART-TIME JOBS FOR TEENAGERS

A. Carry out some researchF. Not always straightforward
B. Better off working together?G. Working for free
C. They could do with youH. Pick a service to provide
D. Think positivelyI. Income and other benefits
E. Who to contact

0.I

As a teenager, you are likely to have both a fair amount of spare time and a desire to earn some money. By working to earn money yourself, you can learn a lot about the value of things as well as the world of business. Typical and obvious jobs for teenagers include working at a fastfood restaurant, working as a shop assistant or stacking shelves at a supermarket.

1.

What you get out of a job like this depends on your attitude. If your attitude is “I hate this job” then obviously you won’t benefit much from it; if, on the other hand, you look at it as an opportunity to learn how a business works from the inside out, then the benefits can be great. Many of the new generation of millionaires, for example, are owners of franchise and private restaurants. Owning a restaurant is not easy, however, and it requires knowledge and skill to be successful, so start gathering this as a teenager. Try as many positions as possible and ask lots of questions about cash flow, staffing, etc. Applying this attitude to any job you have will really pay off; you’ll learn a huge amount.

2.

For many teenagers, there are a variety of problems associated with getting a job. You may not be old enough or you may lack reliable transportation. You may not have enough total time available or a regular enough schedule for someone to be willing to hire you. You might not even be able to find a job in an area that you enjoy. If any of these problems holds true for you, then working for yourself on a part-time basis may be the best way to go.

3.

Baby-sitting, for example, is a tried and tested way for responsible teenagers who like being with kids to make money. There are several things you can do to make your services more valuable. Think about taking a first-aid course so that you know how to handle emergencies. Secondly, you might want to consider teaming up with some like-minded friends. That way your group will be able to say yes more often, increasing the amount of work you’re offered.

4.

If baby-sitting doesn’t appeal to you, then you might want to consider garden care. During the summer you mow lawns, trim hedges and so on, in the autumn you rake leaves and in the winter you shovel snow! Indoor house painting is another option. Before undertaking this, you need to make sure you know what you are doing by working with someone with experience and practising at home (but get your parents’ permission first!). Other activities include providing in-home pet care when owners are on holiday; errand-running for busy people; washing cars for neighbours or teaching people how to use computers or the Internet.

5.

One question you will have as soon as you choose an activity is “How much should I charge?” This is a question which is best answered by doing a market survey. You’ll need to call around and ask potential customers what they are used to paying and/or willing to pay, or ask your friends what they charge for similar activities. In the case of an activity like car washing, you could also call garages in your area and ask what they charge.

6.

Another way of gaining experience is to offer your services to a small business. Although it may not be obvious to you, every community has thousands of small firms which do all sorts of things: printing, plumbing, computer programming, advertising and so on. Many of these could really benefit from a part-time helper who is reliable and mature. In return, you can learn an amazing amount about the business. You will be surprised at how quickly you become a valued part of the team.

7.

Volunteer positions are another option. You can volunteer your services at many hospitals, old people’s homes, and most charitable organizations or political groups. You won’t earn any money, but you can gain valuable experience and colleges and universities will be impressed by any volunteer work you have done.

PART FOUR: WRITING

  1. A.     Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the sentence printed before it (2ms)

Ex:       The film was so boring that I fell asleep.
      It was such a boring film that I fell asleep.

  1. Our opinions on the subject are identical.
We …………………………………………………………………………

  1. “If only I’d learnt to drive,” Roger said
Roger wishes ………………………………………………………………

  1. It seems that Mary forgot about our meeting.
Mary ……………………………………………………………………….

  1. It’s thought that the accident was caused by human error.
The accident ……………………………………………………………….

  1. Because of working hard, she fell ill.
She worked ………………………………………………………………..

  1. Mr. Pike used to jog a lot.
Mr. Pike jogged ……………………………………………………………

  1. It is useless to persuade him to do this.
There’s ……………………………………………………………………..

  1. They don’t mind which film they go to.
It doesn’t …………………………………………………………………..

  1. The patient recovered more rapidly than expected.
The patient made …………………………………………………………..

  1. My father finds maps hard to follow.
My father has ………………………………………………………………

  1. B.     Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first sentence, using the word given. Do not change the word given (1m)

Ex:       I never have enough time these days.  (short)
            I am short of time these days.

  1. Jeremy joined the cricket club a year ago.       (member)
Jeremy’s …………………………………………………… a year.

  1. He has never felt so embarrassed before.        (ever)
It’s ……………………………………………………… embarrassed.

  1. Being her only niece, Ann is very precious to her.      (apple)
Being her only niece, ……………………………………. eye.

  1. I always think about transport costs when job hunting.           (consideration)
I always ………………………………………………… when job hunting.



  1. She was pleased that he didn’t get the job.      (help)
She ……………………………………………………. he didn’t get the job.

C. This is part of a letter you receive from an English friend.
 
 
For my homework project I have to write about a special day that people celebrate in your country. Which special day should I write about? What information should I include?
 








  • Now write a letter to your friend. Write your letter in about 100 words on the space below (1.5m)

Dear Peter,
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Nam


------------------ The end -----------------
SƯU TẦM