[Toán lớp 4] - Dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ là dạng mà các em học sinh lớp 4 được học, và vòng 11 violympic vừa qua cũng xuất hiện nhiều dạng bài này. Vậy hôm nay nguyentrangmath xin giới thiệu với các em các bài toán cơ bản và các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ. Chúc các em học tốt!
Bài toán cơ bản: Cho biết: tổng và tỉ số của 2 số.
Yêu cầu: tìm
hai số.
1. Cách giải chung
Bước 1: Tìm tổng, tỉ (Nếu bài toán ẩn tổng
hoặc tỉ)
Bước 2: Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra.
Bước 3: Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 4: Tìm số bé và số lớn (Có thể tìm
số lớn trước hoặc tìm sau và ngược lại)
Số bé = (Tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số bé (Hoặc Tổng - số lớn)
Số lớn = (Tổng : số phần bằng nhau) x số phần của số lớn (Hoặc tổng - số
bé)
Bước 5: Kết luận đáp số
Bước 6: Thử lại (Nếu cần)
2. Trường hợp đặc biệt
Đề
bài nhiều bài toán lại không cho dữ kiện đầy đủ về tổng và tỉ số mà có thể cho
dữ kiện như sau:
- Thiếu (ẩn) tổng (Cho biết tỉ số, không
cho biết tổng số)
- Thiếu (ẩn) tỉ (Cho biết tổng số, không
cho biết tỉ số)
- Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo tổng (tỉ)
mới tìm số ban đầu.
Câu
2:
Cho: 258 cm = ... m. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu 3:
Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:75,045
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
4:
Cho:.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:24000
Câu
5:
Tính: 124,57 : 10 – 3568 : 1000 =8,889
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
6:
Tính:840,3
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
câu
7:
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
8:
Tính:
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
9:
Tính:216,2
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
10:
Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là
173. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là1170
Câu
11:
Tổng của hai số bằng 8114. Viết thêm chữ số 7 vào trước số bé ta được số lớn.
Tìm số lớn.
Trả lời : Số lớn là 7557.
Câu
12:
Cho một số tự nhiên, nếu xóa đi 1 chữ số ở tận cùng bên phải của số đó ta được
số mới nhỏ hơn số đã cho là 1815 đơn vị . Tìm số đã cho.
Trả lời: Số đó là2016
Câu
13:
Tổng của 2 số là 212,4. Tìm số lớn biết số lớn bằng 1,25 lần số bé.
Trả lời: Số lớn là:118
Câu
14:
Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và
lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và
5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được
của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây.
Trả lời: Số cây của lớp 5C là12 cây.
Câu 15
Một cửa hàng cả hai ngày bán được 934 m vải. Nếu ngày thứ nhất bán thêm 132m
vải thì ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai là 60m vải. Hỏi ngày thứ hai cửa
hàng đó bán bao nhiêu mét vải?
Trả lời : Ngày thứ hai cửa hàng đó bán563mét vải.
Câu
16:
Cô giáo chia kẹo cho các cháu. Nếu chia mỗi cháu 3 cái thì thừa 5 cái. Nếu chia
mỗi cháu 4 cái thì 3 cháu không được chia. Hỏi cô giáo có bao nhiêu cái kẹo?
Trả lời : Cô giáo cócái kẹo.
Câu
17:
Mẹ sinh con năm mẹ 30 tuổi. Tính tuổi của con hiện nay. Biết tuổi con có bao
nhiêu ngày thì tuổi mẹ có bấy nhiêu tuần.
Trả lời : Tuổi của con hiện nay là5 tuổi.
Câu
18:
Hiện nay tổng số tuổi của hai anh em là 35 tuổi. Tính tuổi em hiện nay biết khi
tuổi anh bằng tuổi em hiện nay thì khi đó tuổi anh gấp đôi tuổi em.
Trả lời: Tuổi em hiện nay là14 tuổi.
Câu
19:
Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng tuổi
bà và bằngtuổi
mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan.
Trả lời : Tuổi của Lan là8 tuổi.
Câu
20:
Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó
bằng 20.
Trả lời: Số đó là 389
Câu
21:
Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác.
Trả lời: Hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác là
Câu
22:
Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là bao nhiêu ?
Trả lời : Tổng các số lẻ có 4 chữ số bé hơn 2016 là766064.
Câu
23:
Tổng của 2 số thập phân là 79,86. Dịch dấu phẩy của số bé sang bên phải một
hàng ta được số lớn. Tìm hiệu của 2 số đó.
Trả lời: Hiệu của 2 số đó là
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân gọn nhất).
Câu
24:
Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn?
Trả lời : Cósố.
Câu
25:
Trong hộp có 96 viên bi màu đỏ, 45 viên bi màu vàng và 58 viên bi màu xanh.
Không nhìn vào hộp, lấy ra bất kì một số bi nào đó. Hỏi phải lấy ra ít nhất bao
nhiêu viên bi để chắc chắn rằng trong các viên bi lấy ra có đủ ba màu.
Trả lời : Phải lấy ra ít nhấtviên bi.
Câu
26:
Hai người thợ cưa một cây gỗ dài 2,8m thành những đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài
4dm. Hỏi họ làm hết mấy giờ ? Biết thời gian cưa mỗi mạch cưa hết 20 phút.
Trả lời: Thời gian cưa xong cây gỗ làgiờ.
Câu
27:
Từ 1 đến 2016 có bao nhiêu chữ số 2 ?
Trả lời : Từ 1 đến 2016 có619 chữ số 2.
Câu
28:
Một hình chữ nhật có chu vi là 110cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 2,5cm và tăng
chiều rộng thêm 2,5cm thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật
đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là750.
Câu
29:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích
hình vuông đó giảm đi 325.
Trả lời : Chu vi của hình vuông là140cm.
[Toán lớp 4] - Dưới đây là một số kiến thức các em cần nắm vững trong kì thi Violympic Toán tiếng Anh lớp 4 cấp trường. Các em chú ý đọc kỹ đề bài, làm từng bước một để không bị "lừa".
-Trung bình cộng (Tìm trung bình của hai
số)
-Chữ số tận cùng (Của dãy số chẵn và dãy
số lẻ)
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu (Cho biết
tổng và hiệu, tìm số lớn, số bé)
-Tìm hai số khi biết tổng và tỉ
-Rút về đơn vị
-Tính nhẩm với 11
-Tính nhanh
-Dãy số theo quy luật (Tìm số thứ n, tìm
số tiếp theo)
-Tìm x
-Tính diện tích hình chữ nhật
-Tính thời gian
Chú ý: Luyện kỹ đề năm 2015 – 2016
Còn em nào chưa thi thì chúc các em
thi tốt!
Thân ái!
Xem hỗ trợ giải đề Violympic Toán Tiếng Anh lớp 4 tại đây
[Toán lớp 4] - Trong chương trình toán ở Tiểu học, dạng toán tạolậpsố,tìmsốlượng các số được đề cập ngay từ lớp đầu cấp. Càng lên lớp trên yêu cầu về dạng toán này càng nâng cao và phức tạp hơn.
Vậy việc giải toán về tạolậpsố,tìmsốlượng cácsố như thế nào cho có hiệu quả cao. Chúng ta hãy cùng giải một số bài toán sau:
Bài toán 1: Cho 3 chữ số 5, 6, 8. Hãylậptất cả các số có hai chữ số khác nhau từ 3 chữ số trên. Có tất cả bao nhiêu số như vậy?
Phân tích:Bài toán này đề toán cho ít chữ số,các số đượclậpthỏa mãn các điều kiện: có 2 chữ số; được lậptừ các chữ số đã cho; trong mỗi số các chữ số phải khác nhau. Với các điều kiện trên ta có thể ghép 2 chữ số khác nhau lạitạothành các số rồi đếm.
Giải: Lần lượt đặt các chữ số 5, 6, 8 vào hàng chục ta được các số sau:
[Toán lớp 4] - Đây là dạng toán các em sẽ gặp nhiều trong chương trình thi Violympic Toán lớp 4, là một dạng bài của bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Do nhiều em chưa hiểu cách làm nên hôm nay ad Hướng dẫn các trường hợp tổng quát và giải thích một trường hợp ví dụ. Các em đọc đề bài, phân tích và áp dụng vào từng trường hợp cụ thể. Chúc các em thi tốt! Bài viết liên quan: - Chuyên đề tìm hai số khi biết tổng và hiệu - Tuyển tập 23 chuyên đề ôn Violympic Toán lớp 4
Chú ý: Đối với bài cho trung bình cộng của hai số mà chưa cho tổng thì đầu tiên các em tìm tổng trước: Công thức: Tổng = Trung bình cộng x 2
Dạng bài:Tìm hai số biết
tổng (Trung bình cộng) hai số và giữa chúng có n số hạng
Sau khi tìm được hiệu thì bài toán đưa về dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 = Trung bình cộng + Hiệu : 2
Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2 = Trung bình cộng - Hiệu : 2