Thursday, 18 August 2016

400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLIMPIC LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN (P2)

[Violympic Toán lớp 3] - 400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLIMPIC LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN (P2) là các bài Toán mà nguyentrangmath giới thiệu với các em để các em làm quen và rèn luyện các dạng Toán thi Violympic nhằm đạt kết quả cao trong kì thi violympic Toán lớp 3 năm học 2016 - 2017. Chúc các em ôn tập tốt!

Bài viết liên quan:

400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLIMPIC LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN (P2)
 Bài 21: Số bi của Bình bằng 1/2 số bi của An và bớt 3 viên. Biết rằng An có 30 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?.....
Bài 22: Số bi của Minh bằng 1/3 số bi của Tùng. Nếu Tùng cho Minh 10 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? Tùng có bao nhiêu viên bi?................................................................................................
Bài 23: Một số khi chia cho 5 thì được kết quả là 27. Nếu lấy số đó chia cho 3 thì được kết quả là..........
Bài 24: Hiện nay bố 40 tuổi và con bằng 1/4 tuổi bố. Tính tuổi con sau 2 năm nữa...........
Bài 25:Một số hết chia cho 7 có thương là 8 . Lấy số đó chia cho 6 được số dư là.........
Bài 26: Nhà bác Loan nuôi 45 con gà. Bác đã bán đi 1/3 số gà đó. Nhà bác Loan còn lại ...... con gà.
Bài 27: Một đàn gia súc gồm hai loại trâu và bò. Trong đó có 88 con bò. Nếu thêm 3 con trâu nữa thì số trâu bằng 1/4 số bò. Số trâu của đàn gia súc đó là.......con.
Bài 28: Có hai ngăn sách. Cô giữ thư viện cho lớp 3A mượn 1/4 số sách ở ngăn thứ nhất và cho lớp 3B mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ hai. Biết rằng số sách hai lớp mượn bằng nhau và bằng 134 quyển. Vậy ngăn thứ nhất có.........quyển sách; ngăn thứ hai có....... quyển sách.
Bài 29: Quãng đường từ nhà An đến trường dài 1km, biết quãng đường này gấp 5 lần quãng đường từ trường đến trạm xe buýt. Để đi từ nhà đến trường An phải đi qua trạm xe buýt. Vậy quãng đường từ nhà An  đến trạm xe buýt dài.....m.
Bài 30: Minh có 42 viên bi, sau khi cho Long 6 viên bi thì số bi của Minh gấp 3 lần số bi của Long. Vậy sau khi cho, Minh có...viên bi; Long có ....viên bi.
Bài 31: Một phép chia có số chia bằng 9, thương bằng 25, số dư là số lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Số bị chia trong phép chia là......
Bài 32: Lớp 3A có tất cả 32 học sinh, trong đó có 1/4 số học sinh đạt loại trung bình. Số học sinh khá và giỏi bằng nhau, không có học sinh yếu kém. Vậy số học sinh giỏi của lớp 3A là......
Bài 33: Thùng to chứa 63 kg gạo, thùng nhỏ chứa số gạo bằng 1/9 số gạo ở thùng to.Hỏi 2 thùng chứa bao nhiêu ki -lô -gam gạo?........
Bài 34: Một đơn vị bộ đội gồm 98 người chuẩn bị qua sông. Hỏi bác lái đò cần chở ít nhất bao nhiêu chuyến biết rằng mỗi chuyến đò chỉ chở được 9 người( kể cả bác lái đò)................
Bài 35: Một phép chia hết có thương là 9, nếu giữ nguyên số chia và tăng số bị chia lên 8 đơn vị thì thương mới là 10 và số dư là 3. Số chia và số bị chia lần lượt là................
Bài 36: Tổng của ba số là 119, biết tổng của số thứ nhất và thứ hai là 67, tổng của số thứ hai và thứ ba là 90. Số thư nhất, số thứ hai, số thứ ba lần lượt là:.........................................................................
Bài 37: Hiện nay con 9 tuổi và con bằng 1/4 tuổi bố. Cách đây 3 năm tuổi bố hơn tuổi con là:...................................
Bài 38: Có hai bao gạo, biết 1/4 bao gạo thứ nhất bằng 16kg và 1/6 bao gạo thứ hai bằng 12 kg. Cả hai bao gạo nặng là:.........
Bài 39: Hiện nay mẹ 35 tuổi, tuổi co bằng 1/7 tuổi mẹ. Vậy 5 năm nữa tuổi mẹ gấp .... lần tuổi con.
Bài 40: Có 360 quyển sách xếp đều vào 4 tủ, mỗi tủ có 6 ngăn. Vậy mỗi ngăn có .... quyển sách.
HƯỚNG DẪN – ĐÁP ÁN
Bài 21: Số bi của Bình bằng 1/2 số bi của An và bớt 3 viên. Biết rằng An có 30 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?.....
Hướng dẫn:
Bình có số bi là: 30 : 2 – 3 = 12 (viên)
Bài 22: Số bi của Minh bằng 1/3 số bi của Tùng. Nếu Tùng cho Minh 10 viên thì số bi của hai bạn bằng nhau. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? Tùng có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
          Tùng hơn Minh số viên bi là: 10 x 2 = 20 (viên)
          Coi số bi của Minh là 1 phần thì số bi của Tùng là 3 phần
          Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần)
 Số bi của Minh là: 20 : 2 x 1 = 10 (viên)
            Số bi của Tùng là; 10 x 3 = 30 (viên)
Bài 23: Một số khi chia cho 5 thì được kết quả là 27. Nếu lấy số đó chia cho 3 thì được kết quả là..........
Hướng dẫn:
          Số đó khi chia cho 3 được kết quả là: 5 x 27 : 3 = 45
Bài 24: Hiện nay bố 40 tuổi và con bằng 1/4 tuổi bố. Tính tuổi con sau 2 năm nữa...........
Hướng dẫn:
          Tuổi con hiện nay là: 40 : 4 = 10 (tuổi)
          Tuổi con sau hai năm nữa là: 10 + 2 = 12 (tuổi)
Bài 25:Một số hết chia cho 7 có thương là 8 . Lấy số đó chia cho 6 được số dư là.........
Hướng dẫn:
          Số đó là: 7 x 8 = 56
          Số đó chia cho 6: 56 : 6 = 9 dư 2
Bài 26: Nhà bác Loan nuôi 45 con gà. Bác đã bán đi 1/3 số gà đó. Nhà bác Loan còn lại ...... con gà.
Hướng dẫn:
          Bác đã bán đi số gà là: 45 : 3 = 15 (con gà)
          Bác Loan còn lại số con gà là: 45 – 15 = 30 (con gà)
Bài 27: Một đàn gia súc gồm hai loại trâu và bò. Trong đó có 88 con bò. Nếu thêm 3 con trâu nữa thì số trâu bằng 1/4 số bò. Số trâu của đàn gia súc đó là.......con.
Hướng dẫn:
          Số trâu là: 88 : 4 – 3 = 19 (con)
Bài 28: Có hai ngăn sách. Cô giữ thư viện cho lớp 3A mượn 1/4 số sách ở ngăn thứ nhất và cho lớp 3B mượn 1/3 số sách ở ngăn thứ hai. Biết rằng số sách hai lớp mượn bằng nhau và bằng 134 quyển. Vậy ngăn thứ nhất có.........quyển sách; ngăn thứ hai có....... quyển sách.
Hướng dẫn:
          Ngăn thứ nhất có số quyển sách là: 134 x 4 = 536 (quyển)
          Ngăn thứ hai có số quyển sách là: 134 x 3 = 402 (quyển)
Bài 29: Quãng đường từ nhà An đến trường dài 1km, biết quãng đường này gấp 5 lần quãng đường từ trường đến trạm xe buýt. Để đi từ nhà đến trường An phải đi qua trạm xe buýt. Vậy quãng đường từ nhà An  đến trạm xe buýt dài.....m.
Hướng dẫn:
          Đổi 1km = 1000m
          Quãng đường từ trường đến trạm xe buýt dài là: 1000 : 5 = 200 (m)
          Quãng đường từ nhà An đến trạm xe buýt là: 1000  - 200 = 800 (m)
Bài 30: Minh có 42 viên bi, sau khi cho Long 6 viên bi thì số bi của Minh gấp 3 lần số bi của Long. Vậy sau khi cho, Minh có...viên bi; Long có ....viên bi.
Hướng dẫn;
          Số bi của Minh sau khi cho Long là: 42 – 6 = 36 (viên)
          Số bi của Lòng sau khi được Minh cho có số viên là: 36 : 3  = 12 (viên)

Các bạn tải về bản đầy đủ tại đây: 400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLIMPIC LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN p2
Nguyễn Trang

Bài viết liên quan:

No comments: