BÀI KIỂM TRA SỐ 1:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 8 chuyên đề bôi dưỡng Violympic Toán lớp 5
- Bài tập Cuối Tuần lớp 5 cả năm Dành cho HS Khá Giỏi
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 8 chuyên đề bôi dưỡng Violympic Toán lớp 5
- Bài tập Cuối Tuần lớp 5 cả năm Dành cho HS Khá Giỏi
Dưới đây là các câu hỏi và các ý
trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A.
gồ ghề B. ngượng ngịu C. kèm cặp D. kim cương
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một
từ?
A. nước uống B. xe hơi
C. xe cộ D. ăn cơm
Câu 3: (1/2đ)Từ nào không phải là từ
ghép?
A.
san sẻ B. phương hướng C. xa lạ D. mong mỏi
Câu 4: Từ nào là danh từ?
A.
cái đẹp B. tươi đẹp C. đáng yêu D. thân thương
Câu 5: Tiếng “đi” nào được dùng theo
nghĩa gốc?
A.
vừa đi vừa chạy B. đi ôtô C. đi nghỉ mát D. đi con mã
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “xanh tươi mỡ màng”?
A.
xanh ngắt B. xanh biếc C. xanh thẳm D. xanh mướt
Câu 7: Cặp từ quan hệ trong câu ghép: “Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ” biểu thị
quan hệ nào?
A.
Nguyên nhân - kết quả B. Điều kiện,
giả thiết - kết quả
C.
Đối chiếu, so sánh, tương phản D. Tăng tiến
Phần
II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các
câu văn sau:
a) Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh
mạn thuyền.
b) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn
tròn trên bãi cỏ.
Hãy cho biết: 2 từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào
(về nghĩa và về cấu tạo từ)?
Câu 3: (1,5đ) Quê hương là cánh diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm
khua nước ven sông.
(Quê
hương - Đỗ Trung Quân)
Đọc đoạn thơ trên, em thấy được những ý nghĩ
và tình cảm của nhà thơ đối với quê hương như thế nào?
Câu 4: (4,5đ) Em yêu nhất cảnh vật nào trên quê hương mình? Hãy viết bài văn
miêu tả ngắn (khoảng 20 – 25 dòng) nhằm bộc lộ tình cảm của em đối với cảnh vật
đó.
BÀI KIỂM TRA SỐ 2:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. sơ xác B. xứ sở C. xuất xứ D. sơ đồ
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
A.
cần mẫn B. học hỏi C. đất đai D. thúng mủng
Câu 3: Từ nào không phải là danh từ?
A.
cuộc sống B. tình thương C. đấu tranh D. nỗi nhớ
Câu 4: Từ nào khác nghĩa các từ còn lại?
A. tổ tiên B. tổ quốc C. đất nước D. giang sơn
Câu 5: Từ nào không phải là từ tượng hình?
A.
lăn tăn B. tí tách C. thấp thoáng D. ngào ngạt
Câu 6: Tiếng “xuân” nào được dùng theo
nghĩa gốc?
A.
mùa xuân B. tuổi xuân C.sức xuân D. 70 xuân
Câu 7: (1/2đ) Dòng nào đã có thể thành
câu?
A.
Mặt nước loang loáng B. Con đê in một vệt ngang trời đó
C.
Trên mặt nước loang loáng D. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành
Phần
II: BÀI TẬP (7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các
câu văn sau:
a) Hoa dạ hương gửi mùi hương đến mừng chú
bọ ve.
b) Gió mát đêm hè mơn man chú.
Câu 2: (0,5đ) Gạch dưới các danh từ
trong câu sau và nói rõ chúng giữ chức vụ
gì trong câu?
Hôm nay, học sinh thi TiếngViệt
Câu 3: (1,5đ) Kết thúc bài “Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh...
Em hãy cho biết, những câu thơ trên nhằm khẳng
định điều gì? Cách diễn đạt của nhà thơ có nét gì độc đáo, góp phần khẳng định điều
đó?
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong 2 đề văn sau :
a) Năm năm qua, mái trường tiểu học
đã trở thành người bạn hiền, thân thiết của em. trước khi xa trường để học tiếp
lên Trung học cơ sở, em hãy tâm sự với trường một vài kỉ niệm êm đềm sâu sắc của
thời học sinh Tiểu học đã qua.
b) Viết một bài văn ngắn (khoảng 20
dòng) kể lại kỉ niệm sâu sắc nhất của em đối với thầy (cô) giáo đã dạy em dưới
mái trường Tiểu học.
BÀI KIỂM TRA SỐ 3:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm đệm là âm u?
A. Quốc B. Thuý C. Tùng D. Lụa
Câu 2: Chỉ ra từ phức trong các kết hợp
sau?
A.
kéo xe B. uống nước C. rán bánh D. khoai luộc
Câu 3: Từ nào không phải là từ láy?
A. quanh co B. đi đứng C. ao ước D. chăm chỉ
Câu 4: Từ nào là động từ?
A. cuộc đấu tranh B. lo lắng C. vui tươi D. niềm thương
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
cuồn cuộn B. lăn tăn C. nhấp nhô D. sóng nước
Câu 6: Tiếng “đồng” trong từ nào khác
nghĩa tiếng “đồng” trong các từ còn lại?
A.
đồng tâm B. cộng đồng C. cánh đồng D. đồng chí
Câu 7: (1/2đ) CN của câu “Những con voi về đích trước tiên huơ vòi
chào khán giả” là:
A.
Những con voi
B. Những con voi về đích
C.
Những con voi về đích trước tiên D.
Những con voi về đích trước tiên huơ vòi
Phần
II: BÀI TẬP(7,5 điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch dưới các bộ phận song
song trong các câu sau và cho biết chúng giữ chức vụ gì trong câu :
a) Buổi sáng, núi đồi, thung lũng, bản làng
chìm trong biển mây mù.
b) Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào
đất.
Câu 2: (0,5đ) Đặt dấu phẩy vào những chỗ
cần thiết trong 2 câu văn sau:
Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Chào mào sáo sậu sáo
đen...đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Về thăm nhà Bác” nhà thơ Nguyễn Đức Mậu viết:
Ngôi nhà thuở Bác
thiếu thời
Nghiêng nghiêng mái lợp bao đời nắng
mưa
Chiếc giường tre
quá đơn sơ
Võng gai ru mát những trưa nắng hè.
Hãy cho biết, đoạn thơ trên giúp ta cảm nhận được điều gì đẹp đẽ, thân
thương?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn tả một cái cây cho bóng mát ở san trường
(hoặc nơi em ở) mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó .
BÀI KIỂM TRA SỐ 4:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. trong chẻo B. chống trải C. chơ vơ D. chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
A.
mong ngóng B. bâng khuâng C. ồn ào D. cuống quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
A.
học tập B. học đòi C. học hành
D. học hỏi
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo
nghĩa gốc?
A. ăn cưới B.
ăn cơm C. da ăn nắng D. ăn ảnh
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
chăm chỉ B. siêng năng C. chuyên cần D. ngoan ngoãn
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt
chưa hợp lí?
A.
Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá
sức.
C. Cây đổ vì gió lớn.
D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp
muộn.
Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép?
A.
Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
C.
Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
Phần
II: BÀI TẬP(7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và chép
lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên
nền trời sạch bóng như được giội rửa.
Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu
mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng
vó
Kéo mặt trời lên
cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào
nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như sông
sâu biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc.
BÀI KIỂM TRA SỐ 4:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. trong chẻo B. chống trải C. chơ vơ D. chở về
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
A.
mong ngóng B. bâng khuâng C. ồn ào D. cuống quýt
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
A.
học tập B. học đòi C. học hành
D. học hỏi
Câu 4: Tiếng “ăn” nào được dùng theo
nghĩa gốc?
A. ăn cưới B.
ăn cơm C. da ăn nắng D. ăn ảnh
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
chăm chỉ B. siêng năng C. chuyên cần D. ngoan ngoãn
Câu 6: Câu nào có nội dung diễn đạt
chưa hợp lí?
A.
Tuy vườn nhà em nhỏ nhưng có rất nhiều cây ăn quả.
B. Vì mẹ bị ốm nên mẹ đã làm việc quá
sức.
C. Cây đổ vì gió lớn.
D. Mặc dù nhà ở gần trường nhưng Nam vẫn đến lớp
muộn.
Câu 7: (1/2đ) Câu nào là câu ghép?
A.
Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.
B. Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi.
C.
Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ.
D. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
Phần
II: BÀI TẬP(7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Câu văn sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lỗi và chép
lại câu văn đã sửa theo mỗi cách: Trên
nền trời sạch bóng như được giội rửa.
Câu 2: (0,5đ) Phân biệt nghĩa các từ: Cưu
mang - Phụng dưỡng - Đỡ đần
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ “Luỹ tre” của nhà thơ Nguyễn Công Dương có viết:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng
vó
Kéo mặt trời lên
cao.
Trong đoạn thơ trên, em thích hình ảnh nào
nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Em lớn lên trong vòng tay ấp ủ của mẹ hiền. Công ơn của mẹ như sông
sâu biển rộng. Em hãy tả lại mẹ của mình với lòng biết ơn sâu sắc.
BÀI KIỂM TRA SỐ 6:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. dạy dỗ B. gia đình C. dản dị D. giảng giải
Câu 2: Từ nào không phải từ láy?
A.
yếu ớt B. thành thật C. sáng sủa D.thật thà
Câu 3: Từ nào không phải là tính từ?
A.
màu sắc B. xanh ngắt C. xanh xao D. xanh thẳm
Câu 4: Tiếng “công” trong từ nào khác nghĩa tiếng “công” trong các từ còn lại?
A. công viên B. công an C. công cộng D. công nhân
Câu 5: Từ nào là từ tượng hình?
A.
thoang thoảng B. bập bẹ C. lạch bạch D. bi bô
Câu 6: (1/2đ) Từ nào có nghĩa tổng hợp?
A.
vui lòng B. vui mắt C. vui thích D. vui chân
Câu 7: Từ nào có nghĩa là: “Giữ cho còn, không để mất” ?
A.
bảo quản B. bảo toàn C. bảo vệ D. bảo tồn
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các
câu văn sau:
Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Chiều
nào, về đến đầu phố nhà mình, Hằng cũng đều
nhận ra ngay mùi thơm quen thuộc ấy.
Câu 2: (0,5đ) Tìm 4 từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “Nhân hậu”
Câu 3: (1,5đ) Trong bài “Tre
Việt Nam” của nhà thơ Nguyễn Duy
có đoạn:
Bão bùng thân bọc
lấy thân
Tay ôm tay níu tre
gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng
ở riêng
Luỹ thành từ đó mà
lên hỡi người.
Hãy nêu lên vẻ đẹp của đoạn thơ trên?
Câu 4: (4,5đ) “Thế rồi cơn bão qua / Bầu trời xanh trở lại / Mẹ về như nắng mới / Sáng
ấm cả gian nhà...” ( Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Mượn lời bạn nhỏ trong bài thơ trên, em hãy hình dung và tả lại hình ảnh
của mẹ lúc trở về sau cơn bão và sự ngóng chờ cùng niềm vui của gia đình khi ấy.
BÀI KIỂM TRA SỐ 7:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết đúng chính tả?
A. rành mạch B. rành rụm C. tranh rành D. rành giật
Câu 2: Chỉ ra kết hợp là 2 từ đơn:
A.
chuồn chuồn nước B. lướt nhanh C. mặt nước D. mặt hồ
Câu 3: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
A.
bạn đọc B. bạn
đường C. bạn
học D. bạn hữu
Câu 4: Tiếng “du” trong từ nào khác nghĩa
tiếng “du” trong các từ còn lại?
A. du lịch B. du xuân C. du học D. du khách
Câu 5: Từ nào có nghĩa mạnh lên so với
nghĩa từ gốc?
A.
đo đỏ B. nhè nhẹ C. cỏn con D. xanh xanh
Câu 6: Từ nào có nghĩa là “Thuộc quyền sở hữu của toàn xã hội hoặc
của tập thể”?
A.
công cộng B. công
khai C. công hữu D. công sở
Câu 7: (1/2đ) Từ nào không phải là danh
từ?
A.
cuộc chiến tranh B. cái
đói C. sự giả dối D. nghèo đói
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các
câu văn sau:
a) Tuy gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống,
bạn Lan vẫn học tốt.
b) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi
nhau í ới.
Câu 2: (0,5đ) Hãy chữa lại câu sai dưới đây bằng 2 cách:
Vì Lan gặp nhiều khó khăn nên bạn ấy vẫn học tốt.
Câu 3: (1,5đ) “Những
ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức
vì chúng con
Đêm
nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của
con suốt đời”
(Mẹ - Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm
nên cái hay của đoạn thơ trên?Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Sau bao ngày nắng gắt, cây cối khô héo xác xơ. Vạn vật đều thấy
lả đi vì nóng nực. Thế rồi cơn mưa cũng đến. Cây cối hả hê, vạn vật như được thêm
sức sống mới. Em hãy tả lại cơn mưa tốt lành đó.
BÀI KIỂM TRA SỐ 8:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Dòng nào viết sai quy tắc viết
hoa?
A. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn B. Nhà máy đường Sóc Trăng
C. Công ti Gang thép Thái Nguyên D. Bộ Giáo dục và Đào tạo
Câu 2: Từ nào không phải là từ ghép?
A. tươi tốt B. vương vấn C. giảng giải D. nhỏ nhẹ
Câu 3: Từ nào không phải là động từ?
A.
tâm sự B. nỗi buồn C. vui chơi D. xúc động
Câu 4: Từ nào có đặc điểm không giống các
từ còn lại?
A. giáo viên B. giáo sư C. nghiên cứu D. nhà
khoa học
Câu 5: Từ nào là từ láy vần?
A.
đo đỏ B. xanh xanh C. rì rào D. lộp độp
Câu 6: Tiếng “quan” trong từ nào khác nghĩa tiếng “quan” trong các từ còn lại ?
A.
quan tâm B. quan sát C. tham quan D. lạc quan
Câu 7: (1/2đ) Thành phần CN của câu “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa
rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai” là:
A.
Mùi hương C. Mùi hương ngòn ngọt của những
loài hoa rừng
B.
Mùi hương ngòn ngọt D. Mùi hương ngòn
ngọt của những loài hoa rừng không tên
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Điền các từ: “Vàng tươi, vàng hoe, vàng ối, vàng xuộm,
vàng mượt, vàng giòn” vào chỗ chấm trong đoạn văn sau cho phù hợp:
Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn
màu vàng. Màu lúa chín trên đồng ....................... lại. Nắng nhạt ngả màu
..........................Từng chiếc lá mít..........................Tàu đu đủ,
chiếc lá sắn héo lại nở năm cánh ...........................Dưới sân, rơm và thóc
..........................Quanh đó, con gà, con chó cũng
............................. (Tô Hoài)
Câu 2: (0,5đ) Đặt 1 câu ghép thể hiện
quan hệ tăng tiến. Gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN của câu
vừa đặt.
Câu 3: (1,5đ) Thế
rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà (Mẹ vắng nhà ngày bão - Đặng Hiển)
Em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Một năm có bốn mùa, mùa nào cũng có những vẻ đẹp riêng. Hãy miêu
tả một cảnh đẹp của nơi em ở vào một mùa trong năm.
BÀI KIỂM TRA SỐ 9:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm u ?
A. lúa B. núi C. tuỳ D. thuận
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một
từ?
A.
màu sắc B.
xanh tươi C. xanh thăm thẳm D.
trời xanh
Câu 3: Từ nào là từ ghép phân loại?
A.
anh em B. giúp đỡ C.xe lửa
D. gắn bó
Câu 4: Tiếng “nhân” trong từ nào khác
nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
A. nhân tài B. nhân ái C. nhân hậu D. nhân
nghĩa
Câu 5: Từ nào có nghĩa giảm nhẹ so với
nghĩa từ gốc?
A.
chon chót B. tim tím C. xám xịt D. thăm thẳm
Câu 6: Từ nào không cùng nhóm với các từ
còn lại?
A.
núi đồi B. thành phố C. chen lấn D. vườn tược
Câu 7: Từ nào có nghĩa là “Phổ biến rộng rãi”?
A.
Truyền bá B. Truyền tụng C. Truyền khẩu D. Truyền thống
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2
gạch dưới VN trong các câu văn sau:
a)
Giữa vườn lá xum xuê, xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, cây hoa khẽ nghiêng mình,
xao động, làm duyên với làn gió sớm.
b) Mỗi lần
tết đến, đứng trước những cái chiếu bày tranh làng Hồ trải trên các lề phố Hà Nội,
lòng tôi lại thấm thía một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của
nhân dân.
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ có trong 2 câu thơ của Bác Hồ:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay / Vượn hót chim kêu suốt cả ngày.
Câu 3: (1,5đ) Trong bài thơ: “Theo chân Bác”, nhà thơ Tố Hữu viết:
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng sông chảy nặng phù sa.
Đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp, gây xúc
động nhất với em? Vì sao?
Câu 4: (4,5đ) Nhà em (hoặc nhà hàng xóm ) có nhiều con vật nuôi. Hãy tả lại một
con vật mà em quan sát được.
BÀI KIỂM TRA SỐ 10:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. con nai B. hẻo lánh C. lo
toan D. lo ấm
Câu 2: Từ nào là từ láy?
A.
chậm chạp B. châm chọc
C. xa lạ D. phẳng lặng
Câu 3: Từ nào là danh từ?
A.
thanh cao B. anh dũng C.
anh hùng D. dũng cảm
Câu 4: Từ nào không cùng nhóm với các từ
còn lại?
A. đỏ đắn B. đỏ chói C. đỏ hoe D. đỏ ửng
Câu 5: Kết hợp nào không phải là một từ?
A.
cao lớn B. mát rượi C. thẳng tắp D. màu xanh
Câu 6: Từ nào biểu thị điều sắp nêu ra
là nguyên nhân dẫn đến kết quả tốt đẹp được nói đến?
A.
do B. nhờ C. tại D. bởi
Câu 7: Từ “nhà” nào được dùng theo nghĩa gốc?
A.
nhà nghèo B.
nhà rông C. nhà Lê D. nhà
tôi đi vắng
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Gạch 1 gạch dưới CN, gạch 2
gạch dướiVN trong các câu văn sau:
a) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng
trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.
b) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi
sang màu xanh lục.
Câu 2: (0,5đ) Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép phân loại và 2 từ ghép tổng hợp có tiếng “vui”
Câu 3: (1,5đ) “Thanh
đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà
che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”.
(Về thăm
bà- Thạch Lam)
Em cảm nhận được ý nghĩa gì đẹp đẽ qua đoạn văn
trên?
Câu 4: (4,5đ) Dựa vào ý nghĩa của bài
thơ sau, em hãy viết thành một câu chuyện:
Từ xa xưa thuở nào Một năm trời hạn hán Bê Vàng đi tìm cỏ
Trong rừng xanh sâu
thẳm Suối cạn cỏ héo khô Lang thang quên đường về
Đôi bạn sống bên
nhau Lấy gì nuôi đôi bạn Dê Trắng thương bạn quá
Bê Vàng và Dê Trắng Chờ mưa đến bao giờ? Chạy khắp nẻo tìm Bê .
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi
hoài : Bê!..Bê!... BÀI KIỂM TRA SỐ 11:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm a là âm chính của tiếng nào?
A. loa B. xưa C. mua D. kia
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một
từ?
A.
nụ hoa B. bông hoa C. hồng nhung D. hoa quả
Câu 3: Từ nào không phải là từ ghép?
A.
mơ mộng B. mơ màng C. nóng bỏng D. trắng trong
Câu 4: Từ nào là danh từ?
A. cơm nước B.ăn uống C. nghỉ ngơi D. học tập
Câu 5: Từ nào cùng nghĩa với từ “ tàu hoả”?
A.
tàu xe B. xe hoả C. xe cộ D. xe lửa
Câu 6: Tiếng “quả” trong từ nào được dùng theo nghĩa gốc?
A.
quả cam B. quả tim C. quả đất D. quả đồi
Câu 7: Tiếng “hoà” trong từ nào khác nghĩa với tiếng “hoà” trong các từ còn lại?
A.
hoà bình B.
hoà hợp C. hoà tan D. hoà thuận
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Chỉ rõ chức vụ ngữ pháp của
từ “thật thà” trong các câu văn sau:
a) Bạn Lan rất thật thà. c) Bạn Lan ăn nói thật thà.
b) Tính thật
thà của bạn Lan khiến ai cũng quý. d) Thật
thà là phẩm chất tốt đẹp của bạn Lan.
Câu 2: (0,5đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận CN, VN và từng bộ phận Trạng ngữ của câu văn
sau: Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.
Câu 3: (1,5đ) Nghĩ về nơi dòng
sông chảy ra biển, trong bài “Cửa sông”,
nhà thơ Quang Huy viết:
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt
cội nguồn
Lá xanh mỗi lần
trôi xuống
Bỗng ... nhớ một
vùng núi non.
Khổ
thơ trên gợi cho em liên tưởng tới câu thành ngữ, tục ngữ nào?
Em
hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hoá được tác giả sử dụng trong khổ thơ đó và nêu
ý nghĩa của những hình ảnh đó.
Câu 4: (4,5đ) Viết thêm một số câu vào
chỗ có dấu (...) để hoàn chỉnh các đoạn văn tả cảnh sau đây:
a) Cơn mưa từ xa ào đến
thật bất ngờ. Mưa xối xả. (...). Một lát sau, mưa ngớt dần rồi tạnh hẳn.
b) Chiều dường như bắt
đầu buông xuống, nắng nhạt dần. (...). Cuối cùng, bóng tối cũng hiện ra, bao trùm
khắp vũ trụ.
BÀI KIỂM TRA SỐ 12:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Âm ê là âm chính của tiếng nào?
A. chiến B. thuyền C. thêu D. yêu
Câu 2: Từ nào là từ ghép?
A.
sung sướng B. phẳng phiu C. cáu kỉnh D. đánh đập
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là danh
từ?
A.
hi vọng B. cơn giận dữ C. cái xấu D. nỗi đau
Câu 4: Từ nào là từ ghép tổng hợp?
A. chị em B.
chị cả C. chị dâu D. anh hai
Câu 5: Tiếng “nhân” trong từ nào khác
nghĩa tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
A.
nhân viên B. nhân từ C. nhân loại D. nhân chứng
Câu 6: Thành ngữ chỉ tình máu mủ, thương
xót giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là:
A.
Lá lành đùm lá rách C. Môi hở răng lạnh
B. Máu chảy ruột mềm D. Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ
Câu 7: Cho câu: “Vườn cam chín...”. Từ thích hợp điền vào dấu ba chấm là từ nào?
A.
vàng ối B. vàng hoe C. vàng khè D. vàng xuộm
Phần
II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định chức năng ngữ pháp
của đại từ “tôi” trong các câu văn
sau:
a) Tôi đang
học bài thì Nam đến. d) Cả nhà rất yêu quý tôi.
b) Người được
nhà trường biểu dương là tôi. e) Anh chị tôi đều học giỏi.
c) Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.
Câu 2: (0,5đ) Tìm CN, VN, TN trong các câu văn
sau:
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn...Những bông hoa đỏ ngày nào nay đã trở
thành những quả gạo múp míp, hai đầu hoa vút như con thoi. Cây gạo như treo
rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
Câu 3: (1đ) Trong bài thơ “Vàm Cỏ Đông”, nhà thơ Hoài Vũ có viết:
Đây con sông như dòng sữa mẹ
Và ăm ắp như lòng người mẹ
Nước về xanh đồng lúa, vườn cây
Chở tình thương trang trải đêm
ngày.
Đọc đoạn thơ trên, em cảm nhận được vẻ đẹp đáng
quý của dòng sông quê hương như thế nào?
Câu 4: (4,5đ) Một buổi tới trường, em bỗng nghe thấy tiếng ve râm ran hoặc bỗng
nhìn thấy những chùm hoa phượng nở đỏ báo hiệu mùa hè đã đến. Em hãy tả và ghi
lại cảm xúc của em ở thời điểm đó trong một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng).
BÀI KIỂM TRA SỐ 13:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần
I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Tiếng nào có âm chính là âm i
(y)?
A. kiến B. tia C. khuya D. quýt
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một
từ?
A.
Hoàng Liên Sơn B. sông Hương C. sông núi D. Hương Giang
Câu 3: Từ nào là từ ghép?
A.
hư hỏng B. cứng cỏi C. rộng rãi D. mập mạp
Câu 4: Từ nào là từ tượng hình?
A. rì rào B. róc rách C. lăn tăn D. thì thầm
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
anh em B. ruột thịt C. thương yêu D. chân tay
Câu 6: Từ nào là tính từ?
A.
vui vẻ B. mừng rỡ C. buồn rầu D. tươi tắn
Câu 7: Từ nào khác nghĩa với các từ còn
lại?
A.
quê hương B. quê
quán C. làng quê D. quê cha đất tổ
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN trong các
câu văn sau:
a) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh
non ngọt ngào, thơm mát, trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
b) Gió bắt đầu thổi ào ào, lá cây rơi lả tả,
từng đàn cò bay lả lướt theo mây.
Câu 2: (0,5đ) Đặt 3 câu với yêu cầu sau:
a)
Có đại
từ “tôi” làm CN.
b)
Có đại
từ “tôi” làm VN.
c)
Có đại
từ “tôi” làm TN.
Câu 3: (1đ) Hôm nay trời nắng như nung
Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm. (Bóng mây – Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy được những nét gì đẹp
về tình cảm của người con đối với mẹ?
Câu 4: (4,5đ) Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 20- 25 dòng) tả quang cảnh làng,
bản (hoặc phố phường) em lúc bắt đầu một ngày mới.
BÀI KIỂM TRA SỐ 14:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. trông nom B. mắc lỗi C. lơ đễnh D. khô nẻ
Câu 2: Kết hợp nào không phải là một
từ?
A.
bánh nướng B. bánh rán
C. rán bánh D. rán nấu
Câu 3: (1/2đ) Từ nào không phải là từ
ghép?
A.
nhanh nhẹn B.
chân chính C. chạy nhảy D. leo trèo
Câu 4: Từ nào là tính từ?
A. yêu mến B. kính yêu C. can đảm D. mỉm cười
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
trung tâm B. trung hiếu C. trung thành D. trung thực
Câu 6: Cho câu: “Dòng sông chảy...”. Từ
thích hợp điền vào dấu (...) là:
A.
hiền lành B. hiền hoà C. hiền từ D. hiền hậu
Câu 7: Trái nghĩa với từ “nông cạn” là:
A.
cao thượng B. to lớn C. sâu sắc D. giỏi giang
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Xác định CN, VN ,TN của những
câu văn sau:
Đã sang tháng ba, đồng cỏ vẫn giữ nguyên vẻ đẹp
như hồi đầu xuân. Phủ khắp cánh đồng là một màu xanh mướt mát. Trên cao, trập
trùng những đám mây trắng. Dưới thảm cỏ, đàn bò đang tung tăng chạy nhảy.
Câu 2: (0,5đ) Hãy cho biết 4 câu văn ở bài tập 1 được viết theo mẫu câu nào? CN và VN của từng câu văn đó do những từ ngữ như
thế nào tạo thành?
Câu 3: (1,5đ) Hạt gạo làng ta Trong hồ nước đầy
Có vị phù sa Có lời mẹ hát
Của sông Kinh Thầy Ngọt bùi hôm nay...”
Có hương
sen thơm (Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa)
Em hãy nêu cảm xúc của tác giả về “Hạt
gạo làng ta” qua đoạn thơ trên.
Câu4: (4,5đ) Tả lại cảnh vui chơi của em cùng các bạn trong một đêm trăng đẹp
ở quê hương.
BÀI KIỂM TRA SỐ 15:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần
I: TRẮC NGHIỆM: (2điểm)
Câu 1: Từ nào viết sai chính tả?
A. đặc sản B. chia xẻ C. sum họp D. cư xử
Câu 2: Từ nào là từ láy?
A.
học hành B. yên ả C. tươi cười D. gian dối
Câu 3: (1/2)Từ nào là động từ?
A.
trung thực B. phản bội C. trung thành D. đôn hậu
Câu 4: Từ nào là từ tượng thanh?
A. sặc sỡ B.
ngào ngạt C. thủ thỉ D. lon ton
Câu 5: Từ nào không cùng nhóm với các
từ còn lại?
A.
xanh tươi B. xanh rì C. xanh thẳm D. xanh ngắt
Câu 6: Từ nào khác nghĩa với các từ còn
lại?
A.
do dự B. lưỡng lự C. chần chừ D. tần ngần
Câu 7: Trong câu: “Đột ngột và mau lẹ, chú ve ráng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi
xác ve”. Bộ phân Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
A.
Chỉ mục đích B. Chỉ
nguyên nhân C. Chỉ phương tiện D. Chỉ trạng thái
Phần II: BÀI TẬP (7,5điểm)
Câu 1: (1đ) Dùng gạch chéo(/) tách từng
từ trong đoạn văn sau:
Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng
bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua,...nổi tiếng vẫy gọi.
Mướt mát rừng keo những đảo Hồ, đảo Sến,...Xanh ngát bạch đàn những đồi Măng, đồi
Hòn,...
Câu 2: (0,5đ) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quện với hương bưởi, béo cái béo của
trứng gà, ngọt cái ngọt của mật ong già hạn.
Câu 3: (1đ) Nòi
tre đâu chịu mọc cong
Lưng trần phơi nắng phơi sương
Chưa lên đã
nhọn như chông lạ thường Có manh áo cộc tre nhường cho con.
(Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
Em thấy đoạn thơ trên có hình ảnh nào đẹp? Hãy
nêu ý nghĩa đẹp đẽ và sâu sắc của hình ảnh đó.
Câu 4: (4,5đ) Chọn một trong hai đề văn
sau:
a)
Em đã từng
chứng kiến cảnh đường phố ồn ào, nhộn nhịp, hối hả trong lúc trời vần vũ chuyển
mưa, khi em tan học trên đường trở về nhà. Hãy tả lại cảnh đó.
b)
Tả quang
cảnh đường phố nơi em ở lúc trời mưa to vừa tạnh.
BÀI KIỂM TRA SỐ 16:
MÔN TIẾNG
VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4 điểm)
1.(1/2đ) Gạch 1 gạch dưới các từ đơn, 2 gạch dưới các
từ phức trong các câu sau:
Ở trường có cô giáo như mẹ hiền, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.
Em rất yêu mái trường của em.
2.(1đ) Cho cặp từ sau: cây bàng / cây cối.
a) Hai từ trong cặp từ trên khác nhau ở chỗ nào? (về nghĩa và về cấu tạo của từ)
b) Hãy tìm thêm 2 cặp từ khác tương tự.
3.(1/2đ) Hãy xếp các cặp từ dưới đây thành 2 nhóm:
Danh từ chỉ hiện tượng và danh từ chỉ
khái niệm:
Sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa biển, bão biển, sóng thần, chiến
tranh, đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui, tình bạn.
4.(1đ) Tìm và xếp các danh từ chung trong đoạn thơ
sau thành 3 nhóm: Từ chỉ người, chỉ
sự vật, chỉ khái niệm:
Khắp người đau buốt, nóng ran
Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm
Người cho trứng, người cho cam
Và anh y sĩ đã mang thuốc vào...
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
(Trần
Đăng Khoa)
5.(1đ) Trong từng cặp từ được gạch chân dưới đây,
từ nào là động từ chỉ hoạt động, từ nào là động từ chỉ trạng thái?
a) Tôi treo bức tranh
lên tường. / Trên tường treo một bức tranh.
b) Bạn Hằng đang buộc
tóc. / Ngoài sân, dưới gốc mít, buộc một con ngựa.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC + TẬP
LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Đọc đoạn văn sau:
“Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe.
Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống...Từng
chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn mở năm cánh vàng tươi. Dưới sân,
rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt...Qua khe giậu,
ló ra mấy quả ớt đỏ chói. tất cả đượm một màu vàng trù phú, đầm ấm lạ lùng”
(Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Tô Hoài)
Hãy chỉ ra các màu vàng khác nhau trong đoạn
văn. Giữa các loại màu vàng , vì sao tác giả lại tả thêm màu đỏ chói của mấy
quả ớt? Những sắc độ khác nhau của màu vàng mang đến cho tác giả cảm nhận gì về
cuộc sống nông thôn ngày mùa được nói đến trong đoạn văn?
7.(4đ) Mặt trăng tròn
vành vạnh từ từ nhô lên sau luỹ tre làng, toả ánh sáng mát dịu xuống mặt đất. Cành
cây kẽ lá đẫm ánh trăng, hương hoa cau dịu dàng lan toả. Đêm trăng quê hương thật
là đẹp và thanh bình.
Em hãy tả lại cảnh đó.
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần
I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4
điểm)
1.(1/2đ) Nghĩa của các từ láy dưới đây có đặc điểm nào
giống nhau:
Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mô, lấp ló, lập loè.
- Tìm thêm 5 từ láy tương tự.
2.(1đ) Chỉ ra các từ láy trong các từ dưới đây:
Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, mệt
mỏi, máu mủ, tươi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ,
ngon ngọt.
- Những từ không phải từ láy thì là loại từ gì? Chúng có gì đặc biệt?
3.(1/2đ) Xếp các tính từ dưới đây thành 2 nhóm và nêu
đặc điểm của từng nhóm:
Cao, cao ngất, thấp tè, nông, ngắn ngủn, xanh lè, đỏ, tím ngắt, đen
nhánh, trắng.
4.(1đ) Hãy xếp các
tính từ (gạch chân) vào 3 nhóm: Tính từ
chỉ đặc điểm của sự vật, tính từ chỉ đặc điểm của hoạt động, tính từ chỉ đặc
điểm của trạng thái:
Nhà to, học giỏi, nằm nghiêng, sông dài,
hát hay, ngủ ngon, cây cao, chạy nhanh,
hiểu sâu, giếng sâu, đi chậm, buồn tê tái,
sân rộng, chiến đấu dũng cảm.
5.(1đ) Tìm CN, VN và trạng ngữ của những câu văn
sau:
a) Ba người con vâng lời, đi mỗi người một ngả.
b) Một hôm, trong một chuyến đi chơi thăm phong cảnh đất nước, Lạc Long
Quân gặp nàng Âu Cơ thuộc dòng dõi tiên ở trên trời, đẹp người đẹp nết.
c) Một năm sau, nhân ngày trời trong gió mát, Lê Lợi cùng các quan đi
thuyền dạo chơi trên hồ Tả Vọng.
d) Từ đó, để tỏ lòng ghi nhớ công ơn của Long Quân đã cho mình mượn gươm
thần giết giặc, Lê Lợi đổi tên hồ Tả Vọng thành hồ Hoàn Kiếm.
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP
LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) “Mưa rả rích đêm
ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã
tới, ráo riết, hung tơn hơn”
(Ma Văn
Kháng)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
để diễn đạt các câu văn trên? Cách diễn đạt đó có tác dụng gì trong việc diễn
tả trận mưa?
7.(4đ) Ai cũng đã từng
có dịp ngắm nhìn một dòng sông, một cánh đồng, một triền đê của làng quê thân
thuộc. Những cảnh vật của cuộc sống thanh bình ấy đã để lại trong mỗi chúng ta
những ấn tượng khó quên.
Em hãy tả lại một trong những cảnh vật đó và nêu cảm xúc của
mình.
|
BÀI KIỂM TRA SỐ 18:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 70 phút)
Phần
I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4
điểm)
1.(1/2đ) Với mỗi tiếng dưới đây, em hãy tạo ra 1 từ
ghép có nghĩa phân loại và một từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Nhà, thuyền, xe, sách, sông, đường.
2.(1/2đ) Hãy tìm 6 thành ngữ so sánh trong đó có chứa
6 tính từ sau: Vàng, đẹp, nặng, vắng, cứng, lành.
3.(1/2đ) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu tục
ngữ tương ứng:
a) Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu; vì hiền lành, nhân hậu sẽ
gặp điều tốt lành.
b) Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
c) Khuyên người ta phải có lòng tự trọng, dù đói khổ vẫn phải sống
trong sạch, lương thiện.
d) Khuyên người ta phải có ý chí.
4.(1đ) Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng
nghĩa (gạch chân) trong các tập hợp từ sau:
a) Sáng bạch rồi mà vẫn
còn ngủ.
b) Căn phòng sáng choang
ánh điện.
c) Mặt hồ sáng loáng
dưới ánh nắng.
d) Lưỡi gươm sáng quắc.
e) Lửa sáng rực cả góc
trời.
5.(1đ) Với mỗi từ dưới đây, em hãy đặt 2 câu (1 câu
có từ được dùng theo nghĩa gốc, 1 câu có từ được dùng theo nghĩa chuyển):
a) Danh từ : mặt
b) Động từ : chạy
c) Tính từ : cứng
6. (1/2đ) Tìm CN, VN của câu văn sau:
Cây gạo chấm dứt những ngày tưng
bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư; cây đứng im coa lớn, hiền
lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ.
(Vũ Tú
Nam)
Phần II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP
LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) “Mẹ bảo em: Dạo này ngoạn thế!
- Không, mẹ ơi! Con đã ngoan đâu?
Áo mẹ mưa bạc màu
Đầu mẹ nắng cháy tóc
Mẹ ngày đêm khó nhọc
Con chưa ngoan, chưa ngoan!”
(Khi mẹ vắng nhà – Trần Đăng Khoa)
Đọc đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về tình
cảm của nhà thơ với mẹ?
7.(4đ) Cánh đồng lúa
chín quê em vào mùa thu hoạch đẹp như một tấm thảm vàng. Bao mồ hôi công sức của
các bác nông dân đã kết lại trong những hạt vàng nặng trĩu.
Hãy tả lại cánh đồng lúa chín ở quê em.
|
BÀI KIỂM TRA SỐ 19:
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 80 phút)
Phần
I - LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (4
điểm)
1.(3/4đ) Với mỗi tiếng: nhỏ, vui, đẹp
Hãy tạo
ra các từ ghép có nghĩa phân loại, từ
ghép có nghĩa tổng hợp, từ láy.
2.(1/2đ) Cho câu: “Gió thổi mạnh”.
Hãy chuyển câu trên thành câu cảm, câu hỏi và
câu khiến.
3.(1/2đ) Trong các câu dưới đây, câu nào chứa từ đồng
âm? Vì sao em hiểu như vậy?:
a) Ánh nắng chiếu trên mặt chiếc chiếu trải ngoài hiên nhà.
b) Mượn chiếc cáng cứu thương để cáng người đi bệnh viện.
c) Mua muối để muối dưa.
d) Ngồi vào bàn để bàn công việc.
4.(1/2đ) Dựa vào lời giải nghĩa, hãy tìm từ đồng âm tương
ứng:
a) Con bò con / Mang bằng hai
tay
b) Tấm đá lớn có khắc chữ / Thức uống có độ cồn
c) Vùng rộng lớn có chứa nước mặn
/ Tấm gỗ, sắt,...trên có chữ hoặc
hình.
5.(3/4đ) Dùng cặp từ quan hệ thích hợp để chuyển mỗi
cặp câu dưới đây thành câu ghép:
a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hôm qua.
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ
trái đất sẽ trở thành biển cả.
c) Bạn Hoà là một người con ngoan. Bạn ấy là một học trò giỏi.
6. (1đ) Tìm CN, VN của những câu văn sau:
a) Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng
rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.
b) Từ nhỏ, Lý Công Uẩn đã nổi tiếng thông minh, hiểu biết trước tuổi và
biểu lộ một tính cách khác người.
c) Trăng có quầng là trời sẽ hạn lâu còn trăng có tán là trời sắp mưa.
Phần
II- CẢM THỤ VĂN HỌC +TẬP LÀM VĂN (5điểm)
6.(1đ) Trong
bài thơ “Quê hương”, nhà thơ Đỗ
Trung Quân có viết:
Quê hương mỗi người chỉ một
Như là chỉ một mẹ thôi
Quê hương nếu ai không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người.
Đoạn thơ đã gợi cho em nghĩ đến những gì đẹp
đẽ và sâu sắc?
7.(4đ) Dang tay ôm ấp
con vào lòng – là cha. Ánh sáng soi đường con bước – là cha. Năm tháng bao la tình
cha.
Em hãy tả người cha thương yêu của mình với lòng trân trọng và biết ơn sâu
sắc.
|
BÀI KIỂM TRA SỐ 20: (Thang
điểm 20)
MÔN TIẾNG VIỆT
(Thời gian làm bài: 90 phút)
1.(1,25đ) Viết lại 5 câu tục ngữ hay ca dao có nội
dung khuyên bảo về cách ăn mặc, đi đứng, nói năng.
2.(1,25đ) Cho các từ: Gầm, vồ, tha, rượt, cắn, chộp, quắp, đuổi, ngoạm, rống.
Hãy sắp xếp các từ trên thành từng cặp từ cùng
nghĩa hoặc gần nghĩa với nhau rồi nêu nghĩa chung của từng cặp từ đó.
3.(0,75đ) Cho câu: “Lá rụng nhiều”. Hãy viết lại câu trên thành 3 câu có trạng ngữ chỉ
tình huống khác nhau của sự việc (chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ nguyên
nhân).
4.(2đ) Em hiểu nghĩa từng câu tục ngữ, ca dao sau
như thế nào?:
a) Học thày không tày học bạn.
b) Học một biết mười.
c) Đói cho sạch, rách cho thơm.
d) Bạn bè là nghĩa tương tri
Sao cho sau trước mọi bề mới nên.
5.(1,25đ) Cho tập hợp từ: “Mẹ con đi chợ chiều mới về”
Hãy ghi lại 5 cách ngắt câu để câu trên có 5
cách hiểu khác nhau (Ghi rõ: Ai nói, nói với ai?)
6. (3đ) Cho đoạn văn:
“Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh.
Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng, cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ
tinh. Chú đậu trên một cành lộc vừng ngả dài trên mặt hồ. Bốn cánh chú khẽ rung
rung như còn đang phân vân”.
a)
Dùng gạch
(/) tách từng từ trong đoạn văn trên (1đ)
b)
Chỉ ra các
danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn đó.(0,75đ)
c)
Hãy tìm
CN, VN của các câu văn đó. (1,25)
7.(2đ) Tìm CN,
VN và TN (nếu có) của các câu văn sau:
a) Bà con trong các ngõ xóm đã nườm nượp đổ ra đồng làm việc từ sáng sớm.
b) Nhờ có bạn bè giúp đỡ tận tình, Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập.
c) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới
trường.
d) Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi kiếm ăn và buổi chiều theo hướng
chúng bay về tổ, con thuyền sẽ tới được bờ.
e) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc
ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.
f) Cờ bay đỏ những mái nhà, cờ bay trên những góc phố.
g) Sóng vỗ oàm oạp . Tiếng sóng vỗ loong boong trên mạn thuyền.
h) Giữa trời khuya tĩnh mịch, vầng trăng vằng vặc trên sông, thiết tha
dịu dàng giọng hò xứ Huế.
7.(6,5đ) Để có một môi
trường xanh - sạch - đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta phải có ý thức và
tham gia bảo vệ môi trường. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phần bảo vệ môi
trường, hãy viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của em.
Sưu tầm
No comments:
Post a Comment