[Toán lớp 4] - Giới thiệu với các bạn hơn 62 bài toán về Số tự nhiên và chữ số để các bạn tham khảo!
Có thể bạn quan tâm:
Tuyển tập 18 chuyên đề bồi dưỡng Violympic Toán lớp 3
- BÀI TOÁN TÍNH TỔNG CỦA DÃY SỐ CÓ QUY LUẬT CÁCH ĐỀU.
Bài 1: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau.
Giải
-Hàng ngàn có 3 cách chọn (khác 0)
-Hàng trăm có 3 cách chọn
-Hàng chục có 2 cách chọn
-Hàng đơn vị có 1 cách chọn
Số có 4 chữ số khác nhau có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
Giải
-Hàng ngàn có 3 cách chọn (khác 0)
-Hàng trăm có 3 cách chọn
-Hàng chục có 2 cách chọn
-Hàng đơn vị có 1 cách chọn
Số có 4 chữ số khác nhau có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5
Giải
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
*.Tận cùng bằng 0:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 0)
-Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm.
-Có 8 cách chọn chữ số ngành chục.
Vậy có: 1 x 9 x 8 = 72 (số)
*.Tận cùng bằng 5:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 5).
-Có tám cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0 và 5)
-Có 8 cách chọn chữ số hàng chục.
Vậy có: 1 x 8 x 8 = 64 (số)
Có tất cả: 72 + 64 = 136 (số)
Giải
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
*.Tận cùng bằng 0:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 0)
-Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm.
-Có 8 cách chọn chữ số ngành chục.
Vậy có: 1 x 9 x 8 = 72 (số)
*.Tận cùng bằng 5:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 5).
-Có tám cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0 và 5)
-Có 8 cách chọn chữ số hàng chục.
Vậy có: 1 x 8 x 8 = 64 (số)
Có tất cả: 72 + 64 = 136 (số)
Bài 3: Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5?
b) Tính tổng các số vừa lập được
Giải
a).Để chia hết cho 5 thì hàng đơn vị phải là 5
Có 4 cách chọn hàng nghìn
Có 3 cách chọn hàng trăm
Có 2 cách chọn hàng chục
Vậy có tất cả: 1 x 4 x 3 x 2 = 24 (số)
b).Có 24 số nên ở các hàng: nghìn, trăm, chục thì các chữ số 1; 2; 3; 4 đều xuất hiện 24:4=6 (lần). Riêng chữ số 5 xuất hiện 24 lần ở hàng đơn vị.
Tổng 24 số trên là:
(1+2+3+4)x6x1000 + (1+2+3+4)x6x100 + (1+2+3+4)x6x10 + 5x24 = 67 720
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5?
b) Tính tổng các số vừa lập được
Giải
a).Để chia hết cho 5 thì hàng đơn vị phải là 5
Có 4 cách chọn hàng nghìn
Có 3 cách chọn hàng trăm
Có 2 cách chọn hàng chục
Vậy có tất cả: 1 x 4 x 3 x 2 = 24 (số)
b).Có 24 số nên ở các hàng: nghìn, trăm, chục thì các chữ số 1; 2; 3; 4 đều xuất hiện 24:4=6 (lần). Riêng chữ số 5 xuất hiện 24 lần ở hàng đơn vị.
Tổng 24 số trên là:
(1+2+3+4)x6x1000 + (1+2+3+4)x6x100 + (1+2+3+4)x6x10 + 5x24 = 67 720
Bài 4: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5
Giải
Giải
-Nếu chữ số 0 đứng hàng đv thì có 9 lựa chọn hàng trăm và 8 lựa chọn hàng chục.
-Nếu chữ số 5 đứng hàng đv thì có 8 lựa chọn hàng trăm và có 8 lựa chọn hàng chục.
Tổng các số là : 9 x 8 + 8 x 8 = 136 (số)
Bài 5:Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5? b) Tính tổng các số vừa lập được
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5? b) Tính tổng các số vừa lập được
Giải
Chia hết cho 5 cho biết chữ số tận cùng là 5, có 1 cách chọn hàng đơn vị. Ta chọn 3 chữ số còn lại cho: nghìn, trăm, chục. 4x3x2=24.
Mỗi chữ số xuất hiện ở mỗi hàng (nghìn, trăm, chục) 24 : 4= 6 (lần)
Tổng: (1+2+3+4)x6x1110+5x24= 66720
Bài 6 : Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4 .
Giải
Bài này vì không yêu cầu các chữ số phải khác nhau, nên dùng sơ đồ hình cây là hay nhất...từ đó có thể rút ra quy tắc cho các bài mà tổng có giá trị cao hơn.
Nhóm 1: Chữ số 4 đứng ở hàng nghìn: Lập được 1 số ( 4000)
Nhóm 2: Chữ số 3 đứng ở hàng nghìn ( có 2 cách chọn chữ số hàng chục...): Lập được 3 số .
Nhóm 3: Chữ số 2 đứng ở hàng nghìn ( có 3 cách chọn chữ số hàng trăm....): Lập được 6 số.
Nhóm 4: Chữ số 1 đứng ở hàng nghìn (có 4 cách chọn chữ số hàng trăm...): Lập được 10 số
Vậy lập được: 1 + 3 + 6 + 10 = 20 số.
Nhóm 4: Chữ số 1 đứng ở hàng nghìn (có 4 cách chọn chữ số hàng trăm...): Lập được 10 số
Vậy lập được: 1 + 3 + 6 + 10 = 20 số.
Từ trên ta sẽ thấy " bước nhảy" các khoảng cách khi lập số là: 2; 3; 4...nếu bài toán yêu cầu tìm Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 5...thử nghĩ xem là bao nhiêu số?
Bài 7: Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1,2,3,4,...2013 có tất cả bao nhiêu chữ số 5.
Giải
Cách 1:
*.Nhóm 1(1000 số đầu)):
Từ 000; 001; 002; ………; 998; 999. Có (999-000)+1=1000 (số)
-Hàng đơn vị: xuất hiện liên tục từ 0 đến 9 (có 10 số từ 0 đến 9. Trong đó có 1 chữ số 5).
Như vậy sự lập lại này 1000:10= 100 (lần), trong đó có 100 chữ số 5.
-Hàng chục: mỗi 100 số, có 10 nhóm: chữ số 0 (01;02;…;08;09) rồi 10 chữ số 1 (10;11;…;19)……
Như vậy có 10 x 10 = 100 (chữ số 5)
-Hàng trăm: có 100 chữ số 0 (001;002;…;099) rồi đến 100 chữ số 1 (100;101;…;199)……
Như vậy có 100 chữ số 5.
Tất cả: 100+100+100=300 (chữ số 5)
*.Nhóm 2 (1000 số thứ 2):
Từ 1000; 1001; ……; 1998; 1999
Phân tích tương tự ta cũng có: 300 chữ số 5
*.Nhóm còn lại:
Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.
Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.
Tất cả các chữ số 5 là: 300 + 300 + 1 = 601 (chữ số 5)
Cách 2:
*.Nhóm 1(1000 số đầu)):
Từ 000; 001; 002; ………; 998; 999. Có (999-000)+1=1000 (số). Mỗi số có 3 chữ số.
Như vậy có 3 x 1000 = 3000 (chữ số) mà 10 chữ số (0; 1; …;8 ; 9)đều xuất hiện như nhau.
Vậy có 3000 : 10 = 300 (chữ số 5)
*.Nhóm 2(1000 số thứ 2):
*.Nhóm 2(1000 số thứ 2):
Từ 1000; 1001; ……; 1998; 1999Phân tích tương tự ta cũng có: 300 chữ số 5.
*.Nhóm còn lại:
Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.
Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.
Tất cả các chữ số 5 là: 300 + 300 + 1 = 601 (chữ số 5)
Bài 8: Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp 1,2,3....2009 có tất tất cả nhiêu chữ số 0.
Giải
Để giải bài này bạn nên xét các trường hợp :
*.Chữ số 0 đứng hàng đơn vị thì cứ 10 đơn vị có 1 chữ số 0. ( từ 1 đến 10)
2009 : 10 = 200 dư 9. Vì trong số dư 9 là dứ từ 1 đến 9 nên không có chữ số 0 nào trong số dư nên ta được 200 chữ số 0 đứng hàng đơn vị.
*.Với chữ số 0 đứng hàng chục thì cứ 10 chục (100) chữ số 0 xuất hiện 10 lần (từ ...10 đến ...2009)(2009-9) : 100 = 20
Chữ số 0 đứng hàng chục : 20 x 10 = 200 (chữ số)
*.Chữ số 0 đứng hàng trăm thì cứ 10 trăm (1000) chữ số 0 xuất hiện 100 lần (từ 1000 đến 1999) mà (2009-999) : 1000 = 1 (dư 10).
Dư 10, gồm các số từ 2000 đến 2009 có 10 chữ số 0 ở hàng trăm)
Số chữ số 0 đứng ở hàng trăm : 100 + 10 = 110 (chữ số)
Vậy từ 1 đến 2009 có số các chữ số 0 là : 200 + 200 + 110 = 510 (chữ số)
Bài 9: Cho T = 2 x 2 x 2 x … x 2 x 2 (tích có 2013 thừa số 2). T có chũa số tận cùng là mấy ?
Giải
Cho T = 2 x 2 x 2 x … x 2 x 2 (tích có 2013 thừa số 2).
Tích có các thừa số đều là 2 coa tính chất sau:
Cứ 4 thừa số 2 có tích tận cùng lần lượt là 2 ; 4 ; 8 và 6
Tích có các thừa số đều là 2 coa tính chất sau:
Cứ 4 thừa số 2 có tích tận cùng lần lượt là 2 ; 4 ; 8 và 6
Mà 2013 : 4 = 503 (nhóm) dư 1.
Cuối mỗi nhóm tích tận cùng là 6 và đầu mỗi nhóm là chữ số 2. Vậy T có số nhóm dư 1 thì chữ số tận cùng của T là 2
Bài 11: Có bao nhiêu số có 4 chữ số mà tổng các chữ số của mỗi số đều bằng 4 .
Giải
Cách 1:
Chọn số 4 làm hàng nghìn thì có: 4000
Chọn số 3 làm hàng nghìn thì có: 3100; 3010; 3001
Chọn số 2 làm hàng nghìn thì có: 2200; 2020; 2002; 2110; 2101; 2011
Chọn số 1 làm hàng nghìn thì có: 1300; 1210; 1201; 1120; 1102; 1111; 1030; 1003; 1021; 1012
Có 20 số
TTH
Cách 2:
4 có thể phân tích thành 5 nhóm sau :
Giải
Cách 1:
Chọn số 4 làm hàng nghìn thì có: 4000
Chọn số 3 làm hàng nghìn thì có: 3100; 3010; 3001
Chọn số 2 làm hàng nghìn thì có: 2200; 2020; 2002; 2110; 2101; 2011
Chọn số 1 làm hàng nghìn thì có: 1300; 1210; 1201; 1120; 1102; 1111; 1030; 1003; 1021; 1012
Có 20 số
TTH
Cách 2:
4 có thể phân tích thành 5 nhóm sau :
4 = (4+0+0+0) = (3+1+0+0) = (2+2+0+0) = (2+1+1+0) = (1+1+1+1)
Với nhóm (4+0+0+0) và (1+1+1+1) mỗi nhóm viết được 1 số
Với nhóm (2+2+0+0) viết được 3 số
Với nhóm (3+1+0+0) viết được 6 số
Với nhóm (2+1+1+0) viết được 9 số.
Tổng số các số viết được là : 1 x 2 + 3 + 6 + 9= 20 (số)..
Bài 12:Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của các số đó đều lẻ.
Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9
Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:
-Có 5 lựa chọn hàng nghìn
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.
-Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.
Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ: 5 x 5 x 5 = 125 (số)
Bài 13: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn.
HD
Các chữ số đều chẵn gồm: 0;2;4;6;8
Số có 3 chữ số đều chẵn:
-Có 4 lựa chọn hàng trăm (loại chữ số 0).
-Có 4 lựa chọn hàng chục (loại chữ số hàng nghìn).
-Có 3 lựa chọn hàng đơn vị (loại 2 chữ số hàng trăm và hàng chục).
Số có 3 chữ số đều chẵn: 4 x 4 x 3 = 48 (số)
Tổng hàng trăm: (2+4+6+8)x(48:4)x1000= 24000
Hàng chục (mỗi số hàng chục có 3 lựa chọn hàng trăm và 3 lựa chọn hàng đơn vị).
(2+4+6+8)x3x3x10= 1800
Hàng đơn vị (tương tự hàng chục): (2+4+6+8)x3x3= 180
Tổng tất cả: 24000+1800+180 = 25978
Bài 14:Hãy cho biết trong các số có 3 chữ số, có tất cả bao nhiêu chữ số 5?
HƯỚNG DẪN
Các số có 3 chữ số từ 100 đến 999
-Hàng trăm có 100 chữ số 5 (từ 500 đến 599).
-Hàng chục có 10 số 5 ở mỗi trăm 150…159; 250….259; ….
10 x 9 = 90 (số)
-Hàng đơn vị cứ 10 số có 1 số 5 từ: 105; 115; 125; ………; 995
(995-105):10+1= 90 (số)
Tất cả có: 100+90+90= 280 (số 5)
Bài 15: Để đánh số trang của một quyển sách người ta cần dùng 143 chữ số. Hỏi quyển sách đó dày bao nhiêu trang?
Trang có 1 chữ số từ 1 đến 9, có 9 trang
Số chữ số còn lại là các trang có 2 chữ số: 143-9= 134 (chữ số)
Số trang 2 chữ số; 134 : 2 = 67 (trang)
Số trang của quyển sách; 9+67 = 76 (trang)
Bài 16: Tìm số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị
Số tự nhiên có 3 chữ số nhỏ nhất là hàng trăm nhỏ nhất, chúng khác nhau là tỉ số khác 1
Hàng trăm là 1. Tỉ số ½ là tỉ số để có số hàng chục nhỏ nhất.
Hàng chục là 1x2=2 và hàng đơn vị là 2x2=4
Số đó là: 124
Bài 17:Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Xem số cần tìm là ab. Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa ta được:
a0b : ab = 7
b bằng 0 hoặc 5 (vì 7xb có chữ số tận cùng bằng b). Nhưng b không thể bằng 0 nên b=5
Ta có phép nhân:
a 5
x 7
a 0 5 vậy a=1
Số đó là: 15
Bài 18: Tìm số a và b để số a09b là số có 4 chữ số nhỏ nhất mà khi chia cho 2;3 và 5 đều dư 1?
Như vậy bớt 1 thì sẽ chia hết cho 2 cho 3 và cho 5.
Số chia hết cho 2 và cho 5 thì tận cùng bằng 0. Ta được: a090
Để số này nhỏ nhất chia hết cho 3 thì a=3. Ta được số chia hết cho 2; 3 và 5 là 3090
Số cần tìm là: 3091
Bài 19: Tìm số a và b để số a45b là số có 4 chữ số lớn nhất mà khi chia cho 2;3 và 5 đều dư 1?
Tương tự bài 1 để chia hết cho 2 và 5 thì ta được: a450.
Và để số này lớn nhất chia hết cho 3 thì a=9. Số lớn nhất chia hết cho 2; 3; 5 là 9450
Số cần tìm là: 9451
Bài 20:Tổng của bốn số tự nhiên là 2235. Nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ hai, xóa chữ số hàng đơn vị của số thứ hai ta được số thứ ba, xóa chữ số hàng đơn vị của số thứ ba ta được số thứ tư. Tìm số thứ nhất..
Gọi a là số thứ 4 có 1 chữ số
Số thứ 3 bằng a x10 +b hay ab (số có 2 chữ số)
Số thứ 2 bằng ab x10 +c hay abc (số có 3 chữ số)
Số thứ 1 bằng abc x10 +d hay abcd (số có 4 chữ số)
Ta có: abcd + abc + ab + a =2235
hay 1111a + 111b + 11c + d = 2235
=>a=2 (vì a=3 thì lớn hơn 2235, a=1 thì b,c,d lớn nhất cũng nhỏ hơn 2235)
2222+111b+11c+d = 2235
=>b=0 (vì b=1 thì lớn hơn 2235)
2222+000+11c+d=2235
=>c=1 (vì c=2 thì lớn hơn và c=0 thì bé hơn 2235)
2222+000+11+d=2235
=>d=2
Số thứ 3 bằng a x10 +b hay ab (số có 2 chữ số)
Số thứ 2 bằng ab x10 +c hay abc (số có 3 chữ số)
Số thứ 1 bằng abc x10 +d hay abcd (số có 4 chữ số)
Ta có: abcd + abc + ab + a =2235
hay 1111a + 111b + 11c + d = 2235
=>a=2 (vì a=3 thì lớn hơn 2235, a=1 thì b,c,d lớn nhất cũng nhỏ hơn 2235)
2222+111b+11c+d = 2235
=>b=0 (vì b=1 thì lớn hơn 2235)
2222+000+11c+d=2235
=>c=1 (vì c=2 thì lớn hơn và c=0 thì bé hơn 2235)
2222+000+11+d=2235
=>d=2
Số thứ nhất: 2012
Bài 21:Cho 4 chữ số khác nhau và khác 0. Tính tổng tất cả các số có 4 chữ số khác nhau lập được từ 4 chữ số đó, biết tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được bằng 9889.
Gọi 4 chữ số đó lần lượt từ lớn đến nhỏ là a ; b ; c ; d
Từ 4 chữ số này ta sẽ viết được 24 số mỗi số có 4 chữ số từ các chữ số đã nêu.
Theo đó mỗi chữ số a ; b ; c ; d sẽ xuất hiện ở mỗi hàng nghìn, trăm, chục và đv 6 lần
Hay ta có tổng là :
(a + b + c + d) x 1000 x 6
(a + b + c + d) x 100 x 6
(a + b + c + d) x 10x 6
(a + b + c + d) x 1 x 6
Theo bài ra thì abcd + dcba = 9889
Ta có a + d = 9 và b + c = 8 Suy ra a + b + c + d = 9 + 8 =17
Thay (a + b + c + d) vào các biểu thức trên ta có Tổng là :
17 x 1000 x 6 + 17 x 100 x 6 + 17 x 10 x 6 + 17 x 1 x 6 = 113322
Bài 22: Tổng hai số là 43. Nếu đem số thứ nhất gấp lên 4 lần và số thứ hai gấp lên 2 lần thì được tổng mới là 122. Tìm hai số đó.
Số thứ nhất và số thứ hai đều gấp lên 2 lần thì tổng là: 43 x 2 = 86
Hai lần số thứ nhất: 122 – 86 = 36
Số thứ nhất: 36 : 2 = 18
Số thứ hai: 43 – 18 = 25
Bài 23: Từ các chữ số 0 ; 1; 2 ; 6 ; 9 hãy viết số bé nhất có 4 chữ số khác nhau, chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
Để có số bé nhất thì ở hàng cao nhất phải có giá trị bé nhất có thể.
Ta chọn được 3 chữ số ở các hàng cao nhất: 102*
Nếu dấu * là số 6 thì được 1026. Vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.
Vậy số cần tìm là: 1029
Bài 24: Tìm số chia hết cho 5
Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5.
Số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5.
*.Tận cùng là 0:
Ta có 9 lựa chọn hàng trăm, 8 lựa chọn hàng chục.
Vậy có: 9 x 8 x 1= 72 (số)
*.Tận cùng là 5:
Ta có 8 lựa chọn hàng trăm, 8 lựa chọn hàng chục.
Vậy có: 8 x 8 x 1= 64 (số)
Tất cả có: 72 + 64 = 136 (số)
Đáp số: 136 số
Bài 25: Lập số và tính tổng
Cho năm chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
a) Có thể lập được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 5?
b) Tính tổng các số vừa lập được
Toán Tiểu Học Pl
a).Số chia hết cho 5 có 1 lựa chọn ở hàng đơn vị (5); 4 lựa chọn ở hàng nghìn; 3 lựa chọn ở hàng trăm; 2 lựa chọn ở hàng chục.
Vậy có: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số)
b).Ở hàng đơn vị có 24 số 5. Ở các hàng nghìn, trăm, chục được chia đều cho 4 chữ số 1,2,3,4. Mỗi số xuất hiện 6 lần:
Tổng 24 số đó là: (1+2+3+4)x6x(1000+100+10) + 5x24 = 66 720
Bài 26: Tìm 4 số
Tìm 4 số tự nhiên có tổng = 2013. Biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất ta được số thứ 2. Nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị của số thứ 2 ta được số thứ 3. Nếu xóa bỏ chữ số hàng đơn vị của số thứ 3 ta được số thứ 4.
Cách 1:
Theo đề bài cho ta biết số thứ nhất có 4 chữ số.
Gọi số thứ nhất là abcd, số thứ hai là abc, số thứ ba là ab, số thứ tư là a (a khác 0)
Ta được:
a b c d 1 8 c d 1 8 1 d
+ a b c + 1 8 c + 1 8 1
a b 1 8 1 8
a 1 1
2 0 1 3 2 0 1 3 2 0 1 3
a=1 (a khác 0 nên không thể bằng 2) nên b=8 (b không thể bằng 9. Vì như thế hàng chục và hàng trăm đều có nhớ).
Nếu b=8 thì c=1 (vì tổng các chữ số hàng đơn vị phải bằng 13, không thể bằng 23, vì c<=2). Vậy d=3.
Ta được số thứ nhất: 1813 ; lần lượt là: 181; 18; 1
Cách 2:
Gọi số tự nhiên lớn nhất cần tìm là abcd. Ta có :
abcd + abc + ab + a = 2013
1111 x a + 111 x b + 11 x c + d = 2013
Vì a khác 0 và < 2 (Vì nếu a = 2 thì 1111 x 2 = 2222 > 2013) => a = 1
Vậy 111 x b + 11 x c + d = 2013 - 1111
111 x b + 11 x c + d = 902
11 x c + d lớn nhất = 108 => 111 x b nhỏ nhất = 902 - 108 = 794 => b nhỏ nhất = 8)
Mặt khác 11 x c + d nhỏ nhất = 0 => 111 x b lớn nhất = 902. Vậy b lớn nhất = 8)
Vậy b = 8
=> 11 x c + d = 902 - 111 x 8
=> 11 x c + d = 14.
=> c = 1 và d = 3
Ta có 4 số lần lượt là : 1813 ; 181 ; 18 và 1
Bài 27: Tìm số tự nhiên
Tìm số tự nhiên. Biết nếu viết thêm chữ số 7 vào bên phải thì được số mới hơn số phải tìm 1807 đơn vị.
Nong Thanh Phu
Khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải một số tự nhiên ta được số mới gấp 10 lần số củ và 7 đơn vị.
9 lần số củ là : 1807 - 7 = 1800
số cần tìm là : 1800 : 9 = 200
Đáp số : 200
Bài 28: Tìm số tự nhiên
Tìm số tự nhiên. Biết nếu xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị thì nó giảm đi 1808 đơn vị.
Xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị thì số đó giảm đi 8 đơn vị và giảm 10 lần phần còn lại..
Do đã trừ đi 1 phần còn lại nên 1/9 còn lại là: (1808 – 8) : 9 = 200
Số cần tìm là: 2008
Bài 29: Hãy tìm một số có 9 chữ số chia hết cho 9 mà khi xóa chữ số hàng đơn vị thì số đó chia hết cho 8, xóa chữ số hàng chục thì được số chia hết cho 7, cứ như thế xóa khi nào đến lúc còn 2 chữ số thì chia hết cho 2.
Tính ngược từ số có 2 chữ số chia hết cho 2 để tính dần các số có 3 chữ số chia hết cho 3,…
Ta xem số có 2 chữ số chia hết cho 2 là 10 (số nhỏ nhất chia hết cho 2).
Số có 3 chữ số chia hết cho 3 là: 102 (tổng các chữ số chia hết cho 3)
Số có 4 chữ số chia hết cho 4 là: 1024 (2 chữ số tận cùng chia hết cho 4)
Số có 5 chữ số chia hết cho 5 là: 10240 (tận cùng là 0 hoặc 5)
Số có 6 chữ số chia hết cho 6 là: 102402 (số chẵn chia hết cho 3)
Số có 7 chữ số chia hết cho 7 là: 1024023 (thử chọn)
Số có 8 chữ số chia hết cho 8 là: 10240232 (4 chữ số tận cùng chia hết cho 8)
Số có 9 chữ số chia hết cho 9 là: 102402324 (tổng các chữ số chia hết cho 9)
Số cần tìm là: 102402324
(Bài này có nhiều đáp án)
Bài 30: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.
Chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8 là số 68, ta xem như 1 chữ số và ta cần lập số có 3 chữ số khác nhau trong 9 chữ số: 0,1,2,3,4,5,7,9 và “68”. Một trong 3 chữ số đó phải có chữ số số “68”.
-Nếu chọn “68” ở hàng trăm thì có 8 cách chọn hàng chục, 7 cách chọn hàng đơn vị.
Có 8 x 7 = 56 (số)
-Nếu chọn “68” ở hàng chục thì có 7 cách chọn hàng trăm (khác 0), 7 cách chọn hàng đơn vị.
Có 7 x 7 = 49 (số)
-Nếu chọn “68” ở hàng đơn vị thì có 7 cách chọn hàng trăm (khác 0), 7 cách chọn hàng đơn vị.
Có 7 x 7 = 49 (số)
Có tất cả: 56+49+49 = 154 (số)
Bài 31
1.Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau?
2.Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số?
3.Có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau?
4.Có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số?
5.Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số khác nhau?
6.Có tất cả bao nhiêu số có 2 chữ số?
7.Tìm số chẵn lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau?
8. Tìm số lẻ lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau?
HD
1.Số có 3 chữ số khác nhau: 9 x 9 x 8 = 648 (số)
2.Tất cả số có 4 chữ số: 9999 - 1000 + 1 = 9000 (số)
3.Só có 4 chữ số khác nhau: 9 x 9 x 8 x 7 = 4536 (số)
4.Tất cả số có 3 chữ số; 999 - 100 + 1 = 900 (số)
5.Số có 2 chữ số khác nhau có: 9 x 9 = 81 (số)
6.Có tất cả số có 2 chữ số: 99 - 10 + 1 = 90 (số)
7.Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau: 9988
8.Số lẻ lớn nhất có 4 chữ số đôi một khác nhau: 9977
Bài 32: HSG toàn quốc 93-94
Tuất đố Giáp: Tại sao từ số có 3 chữ sỗ abc nếu ta lập tất cả các số có 2 chữ số khác nhau. Cộng tất cả các số lập được như vậy, rồi chia cho 22 thì được thương bằng tổng các chữ số của số ban đầu.
Em hãy giải câu đố của Tuất.
Số có ba chữ số: abc ( a # 0)
Tổng các số có hai chữ số khác nhau lập được:
A = ab + ba + ac + ca + bc + cb
A = a x 20 + a x 2 + b x 20 + b x 2 + c x 20 + c x 2
A = a x 22 + b x 22 + c x 22
A = ( a + b + c ) x 22
Vậy A : 22 = ( a + b + c)
Bài 33:
1.Cho các chữ số 1, 3, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó?
2.Cho các chữ số 1, 3, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó?
3.Cho các chữ số 0, 3, 6 và 9. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó?
4.Cho các chữ số 0, 1, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ các chữ số đó?
5.Cho các chữ số 0, 1, 6 và 8. Hỏi lập được tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số từ các chữ số đó?
Giải
1-.Có 4 cách chọn hàng trăm; 3 cách chọn hàng chục và 2 cách chọn hàng đơn vị.
Vậy có: 4x3x2=24 (số) có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 3, 6 và 8.
2-.Có 4 cách chọn hàng trăm; 4 cách chọn hàng chục và 4 cách chọn hàng đơn vị.
Vậy có: 4x4x4=64 (số) có 3 chữ số được lập từ các số 1, 3, 6 và 8.
4-.Có 3 cách chọn hàng trăm (khác 0); 3 cách chọn hàng chục và 2 cách chọn hàng đơn vị.
Vậy có: 3x3x2=18 (số) có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số 0, 1, 6 và 8
5-.Có 3 cách chọn hàng trăm (khác 0); 4 cách chọn hàng chục và 4 cách chọn hàng đơn vị.
Vậy có: 3x4x4=48 (số) có 3 chữ số được lập từ các số 0, 1, 6 và 8.
(Bài 3 tương tựbài 5, có 48 số).
Bài 34:
1.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2012.
2.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012.
3.Hãy cho biết có bao nhiêu số số chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012?
Các số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, ……..
1)Các số tự nhiên nhỏ hơn 2012 là: 0, 1, 2, 3, ………, 2010, 2011
Có: 2011+1= 2012 (số)
2)Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012 là: 1, 3, 5, …., 2009, 2011.
Có: (2011 – 1):2+1 = 1006 (số)
(Hay xen kẻ một số chẵn và một số lẻ nên có: 2012 : 2 = 1006 (số))
3)Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012 là: 1000, 1002, 1004, ……, 2008, 2010.
Có: (2010 – 1000):2+1 = 506 (số)
Bài 35: Cho M là 1 số tự nhiên có 2 chữ số, N là tổng 2 chữ số của M. Tìm M biết M-N=P+24 với P là tổng các chữ số của N.
Gọi M = ab (a khác 0)
Ta có N = a+b (N<19)
ab – (a+b) = P + 24 (0<P
10.a + b – a – b = P + 24
9.a = P + 24 (1)
Suy ra: 24 < P+24 < 34
hay 24 < 9.a < 34
Vậy a = 3
Thay vào (1). Ta được: 9 x 3 = P + 24
=> P = 3
P là tổng các chữ số của N, mà N < 19
=> N = 3 hoặc N = 12
N=3 và a=3 => b=0
N=12 và a=3 => b=9
M=30 và M= 39
Thử lại:
M=30 N = 3
M-N= 30 – 3 = 27
P = 3 => P + 24 = 27
M-N = P + 24 = 27 (đúng)
M=39 N = 3+9 = 12
M-N= 39 – 12 = 27
P = 1 + 2 = 3 => P + 24 = 27
M-N = P + 24 = 27 (đúng)
Bài 36: Hãy tìm số có hai chữ số biết rằng nếu thêm chữ số 3 vào giữa số đó thì được số mới gấp 9 lần số cũ.
AI THÔNG MINH HƠN HS LỚP 5
Cách 1
Hướng dẫn học sinh:
Theo dữ liệu của đề bài ta có các số chia hết cho 9: 135, 234, 333, 432, 531, 630, 639, 738, 837, 936.
Trong các số trên, chỉ có hai số 135 chia cho 9 có hàng đơn vị của thương là 5 và 630 chia cho 9 có hàng đơn vị của thương là 0 (có chữ số tận cùng giống nhau “đon vị”).
Xét 135 : 9 = 15, chấp nhận.
Xét 630 : 9 = 70, loại.
Như vậy số 15 là thỏa yêu cầu của đề.
(hoặc)
Ta xét:
135 : (15) = 9 (gấp 9 lần số cũ_ CHỌN)
234 : (24) = 9,75
333 : (33) = 1,0909…
432 : (42) = 10,285…
…………………
936 : (96) = 9,75.
Như thế chọn số 15
Cách 2:
Gọi số có 2 chữ số cần tìm là ab.
Ta có: a3b = ab x 9
100 x a + 30 + b = (a x 10 +b) x 9 = a x 90 + b x 9
a x 10 + 30 = bx 8 (bớt 2 vế đi 90 x a + b)
5xa + 15 = 4xb (chia 2 vế cho 2)
b không thể bằng 0 vậy b=5 (tổng 5a+15 chia hết cho 5)
Suy ra a=1
Số đó là: 15
Bài 37: Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Bài 38:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.
Chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8 là 68.
Ta xem số 68 như số có 1 chữ số, vậy chúng ta có 9 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, “68”, 7, 9
Ta lập số có 3 chữ số trong đó có chữ số “68”.
-Chữ số “68” hàng trăm: có 8 cách chọn chữ số hàng chục và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Có 8 x 7 = 56 (số)
- Chữ số “68” hàng chục: có 7 cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0) và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Có 7 x 7 = 49 (số)
- Chữ số “68” hàng đơn vị: có 7 cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0) và 7 cách chọn chữ số hàng chục. Có 7 x 7 = 49 (số)
Vậy có tất cả: 56 + 49 + 49 = 154 (số)
Đáp số: 154 số
Bài 39:
Cho số có 2 chữ số, nếu lấy tổng các chữ số cộng với tích các chữ số của số đã cho thì bằng chính số đó. Tìm chữ số hàng đơn vị của số đã cho.
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
Bài 40:
1.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2012.
2.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012.
3.Hãy cho biết có bao nhiêu số số chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012?
Các số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, ……..
1)Các số tự nhiên nhỏ hơn 2012 là: 0, 1, 2, 3, ………, 2010, 2011
Có: 2011+1= 2012 (số)
2)Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012 là: 1, 3, 5, …., 2009, 2011.
Có: (2011 – 1):2+1 = 1006 (số)
(Hay xen kẻ một số chẵn và một số lẻ nên có: 2012 : 2 = 1006 (số))
3)Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012 là: 1000, 1002, 1004, ……, 2008, 2010.
Có: (2010 – 1000):2+1 = 506 (số)
Bài 41: Cho một số tự nhiên được tạo thành bằng cách ghép các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1999:
123456789101112……19951996199719981999
Ta chia các số tự nhiên từ 1 đến 1999 thành 2 nhóm: từ 000 đến 999 và 1000 đến 1999.
Ta thấy: từ 000 đến 999 có: 999 + 1 = 1000 (số) và có 3 x 1000 = 3000 (chữ số) được chia đều cho 10 chữ số từ 0 đến 9.
Số lần xuất hiện của mỗi chữ số là:
3000 : 10 = 300 (lần)
Tổng các chữ số từ 000 đến 999 là: (0+1+2+3+4+5+6+7+8+9) x 300 = 13500
Tương tự như vậy cho các số từ 1000 đến 1999 lại có thêm 1000 chữ số 1.
Tổng của nhóm 2 là: 1000 + 13500 = 14500
Tổng các chữ số từ 1 đến 1999 là: 14500 + 13500 = 28000.
Bài 42: Cho các số abc và cab với a-b=1; b-c=2. Số abc hơn số cab bao nhiêu đơn vị?
Với a- b = 1 ; b – c = 2 => a-c=1+2=3
Xét số abc so với cab
*.Hàng trăm a lớn hơn c
ax100 - cx100 = 300 (lớn hơn)
*.Hàng chục b bé hơn a
ax10 - bx10 = 10 (bé hơn)
*.Hàng đơn vị c bé hơn b
b - c = 2 (bé hơn)
Số abc lớn hơn cab:
300 - (10 + 2) = 288
Đáp số: 288
Bài 43 Một bạn tìm tất cả các số có năm chữ số biết tổng các chữ số của nó là 41 và số đó không thay đổi nếu viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thoả mãn yêu cầu?
Số có năm chữ số biết tổng các chữ số của nó là 41 và số đó không thay đổi nếu viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại. Cho ta biết chữ số ở giữa không thay đổi và là số lẻ > hoặc = 5 (vì 4 chữ số còn lại có tổng lớn nhất 9x4=36), chữ số hàng chục nghìn và hàng đơn vị giống nhau, hàng nghìn và hàng chục giống nhau.
*.Số ở giữ là 5, ta có 99599
*.Số ở giữa là 7 thì tổng 4 số còn lại phải là 41-7=34. Hai chữ số hàng đơn vị và hàng chục có tổng bằng 34:2=17. Ta có 8 và 9. Các số đó là: 89798; 98789.
*.Số ở giữa là 9 thì tổng 4 số còn lại phải là 41-9=32. Hai chữ số hàng đơn vị và hàng chục có tổng bằng 32:2=16. Ta có 8 và 8 hoặc 9 và 7. Các số đó là: 88988; 79997; 97979
Các số đó là: 99599; 89798; 98789; 88988; 79997 và 97979
Bài 44: Tìm số 4a8b biết số đó chia cho 2 còn chia cho 5 và 9 cùng dư là 1
Chia hết cho 2 là số chẵn, chia 5 dư 1 nên số đó có chữ số tận cùng là b=6. Ta được: 4a86
Để số này chia 9 dư 1 khi tổng các chữ số của nó chia cho 9 cũng dư 1. Mà 4+8+6=18 chia hết cho 9 vậy a=1.
Số đó là 4186
Bài 45: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các số đó đều không chia hết cho 5 ?
Các số có 3 chữ số khác nhau là: 9x9x8= 648 (số)
Các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
-Có chữ số 5 ở hàng đơn vị: có 8 cách chọn hàng trăm (số 0 không ở hàng trăm), 8 cách chọn hàng chục. Nên có 8x8=64 (số)
-Có chữ số 0 ở hàng đơn vị: có 9 cách chọn hàng trăm, 8 cách chọn hàng chục. Nên có 9x8=72 (số)
AI THÔNG MINH HƠN HS LỚP 5
Cách 1
Hướng dẫn học sinh:
Theo dữ liệu của đề bài ta có các số chia hết cho 9: 135, 234, 333, 432, 531, 630, 639, 738, 837, 936.
Trong các số trên, chỉ có hai số 135 chia cho 9 có hàng đơn vị của thương là 5 và 630 chia cho 9 có hàng đơn vị của thương là 0 (có chữ số tận cùng giống nhau “đon vị”).
Xét 135 : 9 = 15, chấp nhận.
Xét 630 : 9 = 70, loại.
Như vậy số 15 là thỏa yêu cầu của đề.
(hoặc)
Ta xét:
135 : (15) = 9 (gấp 9 lần số cũ_ CHỌN)
234 : (24) = 9,75
333 : (33) = 1,0909…
432 : (42) = 10,285…
…………………
936 : (96) = 9,75.
Như thế chọn số 15
Cách 2:
Gọi số có 2 chữ số cần tìm là ab.
Ta có: a3b = ab x 9
100 x a + 30 + b = (a x 10 +b) x 9 = a x 90 + b x 9
a x 10 + 30 = bx 8 (bớt 2 vế đi 90 x a + b)
5xa + 15 = 4xb (chia 2 vế cho 2)
b không thể bằng 0 vậy b=5 (tổng 5a+15 chia hết cho 5)
Suy ra a=1
Số đó là: 15
Bài 37: Một bạn tìm tất cả các số có sáu chữ số theo các yêu cầu sau , các chữ số thuộc lớp đơn vị đều là 1, các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau , khác 0 và nhỏ hơn 8. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thỏa mãn yêu cầu?
Các chữ số thuộc lớp đơn vị là các chữ số 1 (giống như các chữ số 0, không cần quan tâm).
Các chữ số thuộc lớp nghìn là các chữ số chẵn khác nhau, khác 0 và nhỏ hơn 8. là các số 2;4;6.
Có 3 cách chọn hàng trăm nghìn, 2 cách chọn hàng chục nghìn và 1 cách chọn hàng nghìn. Vậy có: 3 x 2 x 1 = 6 (số)
Đó là: 246111 ; 264111 ; 426111 ; 462111 ; 624111 và 642111
Bài 38:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau, mà chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8.
Chữ số 6 đứng liền trước chữ số 8 là 68.
Ta xem số 68 như số có 1 chữ số, vậy chúng ta có 9 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, “68”, 7, 9
Ta lập số có 3 chữ số trong đó có chữ số “68”.
-Chữ số “68” hàng trăm: có 8 cách chọn chữ số hàng chục và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Có 8 x 7 = 56 (số)
- Chữ số “68” hàng chục: có 7 cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0) và 7 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Có 7 x 7 = 49 (số)
- Chữ số “68” hàng đơn vị: có 7 cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0) và 7 cách chọn chữ số hàng chục. Có 7 x 7 = 49 (số)
Vậy có tất cả: 56 + 49 + 49 = 154 (số)
Đáp số: 154 số
Bài 39:
Cho số có 2 chữ số, nếu lấy tổng các chữ số cộng với tích các chữ số của số đã cho thì bằng chính số đó. Tìm chữ số hàng đơn vị của số đã cho.
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là ab (a > 0, a, b < 10)
Ta có: ab= a + b + a x b
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b
a x 10 = a x (1 + b)
10 = 1 + b
=> b = 10 - 1
b = 9
Đáp số: Chữ số hàng đơn vị là 9
Bài 40:
1.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2012.
2.Hãy cho biết có bao nhiêu số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012.
3.Hãy cho biết có bao nhiêu số số chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012?
Các số tự nhiên liên tiếp từ bé đến lớn: 0, 1, 2, 3, ……..
1)Các số tự nhiên nhỏ hơn 2012 là: 0, 1, 2, 3, ………, 2010, 2011
Có: 2011+1= 2012 (số)
2)Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 2012 là: 1, 3, 5, …., 2009, 2011.
Có: (2011 – 1):2+1 = 1006 (số)
(Hay xen kẻ một số chẵn và một số lẻ nên có: 2012 : 2 = 1006 (số))
3)Các số tự nhiên chẵn có 4 chữ số nhỏ hơn 2012 là: 1000, 1002, 1004, ……, 2008, 2010.
Có: (2010 – 1000):2+1 = 506 (số)
Bài 41: Cho một số tự nhiên được tạo thành bằng cách ghép các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 1999:
123456789101112……19951996199719981999
Ta chia các số tự nhiên từ 1 đến 1999 thành 2 nhóm: từ 000 đến 999 và 1000 đến 1999.
Ta thấy: từ 000 đến 999 có: 999 + 1 = 1000 (số) và có 3 x 1000 = 3000 (chữ số) được chia đều cho 10 chữ số từ 0 đến 9.
Số lần xuất hiện của mỗi chữ số là:
3000 : 10 = 300 (lần)
Tổng các chữ số từ 000 đến 999 là: (0+1+2+3+4+5+6+7+8+9) x 300 = 13500
Tương tự như vậy cho các số từ 1000 đến 1999 lại có thêm 1000 chữ số 1.
Tổng của nhóm 2 là: 1000 + 13500 = 14500
Tổng các chữ số từ 1 đến 1999 là: 14500 + 13500 = 28000.
Bài 42: Cho các số abc và cab với a-b=1; b-c=2. Số abc hơn số cab bao nhiêu đơn vị?
Với a- b = 1 ; b – c = 2 => a-c=1+2=3
Xét số abc so với cab
*.Hàng trăm a lớn hơn c
ax100 - cx100 = 300 (lớn hơn)
*.Hàng chục b bé hơn a
ax10 - bx10 = 10 (bé hơn)
*.Hàng đơn vị c bé hơn b
b - c = 2 (bé hơn)
Số abc lớn hơn cab:
300 - (10 + 2) = 288
Đáp số: 288
Bài 43 Một bạn tìm tất cả các số có năm chữ số biết tổng các chữ số của nó là 41 và số đó không thay đổi nếu viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại. Hỏi bạn đó tìm được nhiều nhất bao nhiêu số thoả mãn yêu cầu?
Số có năm chữ số biết tổng các chữ số của nó là 41 và số đó không thay đổi nếu viết các chữ số của nó theo thứ tự ngược lại. Cho ta biết chữ số ở giữa không thay đổi và là số lẻ > hoặc = 5 (vì 4 chữ số còn lại có tổng lớn nhất 9x4=36), chữ số hàng chục nghìn và hàng đơn vị giống nhau, hàng nghìn và hàng chục giống nhau.
*.Số ở giữ là 5, ta có 99599
*.Số ở giữa là 7 thì tổng 4 số còn lại phải là 41-7=34. Hai chữ số hàng đơn vị và hàng chục có tổng bằng 34:2=17. Ta có 8 và 9. Các số đó là: 89798; 98789.
*.Số ở giữa là 9 thì tổng 4 số còn lại phải là 41-9=32. Hai chữ số hàng đơn vị và hàng chục có tổng bằng 32:2=16. Ta có 8 và 8 hoặc 9 và 7. Các số đó là: 88988; 79997; 97979
Các số đó là: 99599; 89798; 98789; 88988; 79997 và 97979
Bài 44: Tìm số 4a8b biết số đó chia cho 2 còn chia cho 5 và 9 cùng dư là 1
Chia hết cho 2 là số chẵn, chia 5 dư 1 nên số đó có chữ số tận cùng là b=6. Ta được: 4a86
Để số này chia 9 dư 1 khi tổng các chữ số của nó chia cho 9 cũng dư 1. Mà 4+8+6=18 chia hết cho 9 vậy a=1.
Số đó là 4186
Bài 45: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các số đó đều không chia hết cho 5 ?
Các số có 3 chữ số khác nhau là: 9x9x8= 648 (số)
Các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là:
-Có chữ số 5 ở hàng đơn vị: có 8 cách chọn hàng trăm (số 0 không ở hàng trăm), 8 cách chọn hàng chục. Nên có 8x8=64 (số)
-Có chữ số 0 ở hàng đơn vị: có 9 cách chọn hàng trăm, 8 cách chọn hàng chục. Nên có 9x8=72 (số)
Các số có 3 chữ số khác nhau mà không chia hết cho 5 có: 648 - (64 + 72) = 512 (số)
Bài 46: Hãy viết thêm 3 chữ số vào bên phải số 567 để được số lẻ có 6 chữ số khác nhau, khi chia số đó cho 5 và 9 đều dư 1.
Số lẻ mà chia cho 5 dư 1 phải có chữ số tận cùng là 1. Ta được 567**1
Để chia cho 9 dư 1 thì tổng các chữ số cũng chia 9 dư 1.
Tổng các chữ số là: 5+6+7+*+*+1 = 19 + *+*
19 đã chia cho 9 dư 1 nên *+* phải chia hết cho 9
Hai số có một chữ số khác nhau và khác 5;6;7;1có tổng chia hết cho 9 phải là 0 và 9.
Số đó là: 567091 hoặc 567901
Bài 47: Từ các chữ số : 0 , 2 , 3 , 5 , 6 , 7 , có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
Hàng đơn vị là chữ số 0:
5 cách lựa chọn hàng nghìn, 4 cách lựa chọn hàng trăm, 3 cách lựa chọn hàng chục.
Có 5 x 4 x 3 = 60 (số)
Hàng đơn vị là 2 hoặc 6:
4 x 4 x 3 = 48 (số)
Số số chẵn có 4 chữ số khác nhau: 60 + 48 x 2 = 156 (số)
Bài 48:
Từ các số tự nhiên : 2,3,7,9,a,b; bạn Bình đã ghép chúng thành tất cả các số có 6 chữ số khác nhau . Bình cho biết tổng của tất cả các số có 6 chữ số khác nhau này là chữ số 6 ở hàng đơn vị Bình nhờ các bạn tìm giúp hai số tự nhiên a, b ?
Có 6 chữ số khác nhau nên có số cách lựa chọn như sau:.
Trường hợp 1: Nếu a và b khác 0.
Hàng trăm nghìn: có 6 lựa chọn; Chục nghìn: 5; Nghìn: 4; Trăm: 3; Chục: 2; Đơn vị: 1
Vậy có: 6x5x4x3x2x1 = 720 (số)
Mỗi hàng , mỗi chữ số xuất hiện: 720 : 6 = 120 (lần)
Tổng của hàng đơn vị: (2+3+7+9+a+b) x 120 là số tròn chục (120 có tận cùng là 0_loại).
Trường hợp 2: Nếu a và b có 1 là chữ số 0 (giả sử a=0)..
Trăm nghìn: 5; Chục nghìn: 5; Nghìn: 4; Trăm: 3; Chục: 2; Đơn vị:1
Có: 5x5x4x3x2x1 = 600 (số)
Giảm đi 720-600= 120 (số) do không có chữ số 0 ở hàng cao nhất nên số chữ số hàng đơn vị được chia ra 120 chữ số 0 và (600 -120) : 5 = 96 mỗi chữ số còn lại. (không có chữ số 0 ở 120 số này nên 120 số 0 ở các số có hàng cao nhất khác 0)
Tổng của hàng đơn vị: (2+3+7+9+b) x 96 = (21+b) x 96 có chữ số tận cùng là 6
Suy ra: (21+b) có chữ số tận cùng là 1 hoặc là 6.
Nếu là 1 thì b=0 (21+0=21_loại vì a=0).
Vậy 21+b có tận cùng là 6 nên b=5 (21+5=26)
Đáp số: a=0 và b=5 (hoặc ngược lại)
Bài 49: Nếu abc là số có ba chữ số thỏa mãn: 1: 0,abc = a + b + c thì abc là bao nhiêu?
Ta có: 1: 0,abc = a + b + c hay
(a+b+c) x abc = 1000
Hay 1000 : abc = a+b+c
1000 chia hết cho số có 3 chữ số có các trường hợp
125 x 8 = 1000 => a=1; b=2; c=5
250 x 4 = 1000 (loại)
500 x 2 = 1000 (loại)
Vậy: abc = 125
Bài 50: Hai số có tổng bằng 839, biết nếu xóa chữ số 3 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé. Tìm số bé.
Số lớn gấp 10 lần số bé cộng thêm 3 đơn vị. Như vậy bớt 3 đơn vị ở số lớn thì số lớn sẽ gấp 10 lần số bé. Lúc này tổng sẽ còn 839 – 3 = 836
Tổng số phần bằng nhau: 10 + 1 = 11 (phần)
Số bé: 836 : 11 = 76
Số lơn: 839 – 76 = 763
Bài 51: Có bao nhiêu số chia hết cho 5 được lập từ các chữ số: 4, 7, 8, 6, 5
Giới hạn thêm cho đề bài một chút là có các chữ số khác nhau.
-Số có 1 chữ số là 1 (số 5)
-Số có 2 chữ số: Có 4 số.
-Số có 3 chữ số có: 4 x 3 = 12 (số)
-Số có 4 chữ số có: 4 x 3 x 2 = 24 (số)
-Số có 5 chữ số có: 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số)
Bài 52: Hai số có tổng là 344. nếu gấp 3 lần số thứ nhất và gấp 4 lần số thứ hai thì được tổng là 1914. Tìm số thứ nhất.
Giải
Nếu gấp cả 2 số lên 3 lần thì tổng mới sẽ là: 344 x 3 = 1032
Số thứ hai: 1914 – 1032 = 882
Số thứ nhất: 344 – 882 = 1376
Bài 53: Có tất cả bao nhiêu số chẵn có 2 chữ số?
Từ 10 đến 99 có 99-10+1=90 (số). Trong đó có 90 : 2 = 45 (số) chẵn và 45 số lẻ.
Cách khác: Số chẵn có 2 chữ số thì hàng đơn vị có thể là: 0;2;4;6;8.
Mỗi chữ số ở hàng đơn vị ta có 9 cách chọn chữ số hàng chục.
Số số chẵn có 2 chữ số là: 5 x 9 = 45 (số)
Đáp số: 45 số
Bài 54: Có tất cả bao nhiêu số lẻ có 2 chữ số khác nhau?
Số lẻ có 2 chữ số thì hàng đơn vị có thể là: 1;3;5;7;9
Mỗi chữ số ở hàng đơn vị ta có 8 cách chọn chữ số hàng chục (không chọn chữ số 0 và chữ số ở hàng đơn vị).
Số số lẻ có 2 chữ số khác nhau là: 5 x 8 = 40 (số)
Đáp số: 40 số
Bài 55: Muốn viết các số từ 1000 đến 2013 cần bao nhiêu chữ số 8
Từ 1000 đến 1999 có 1000 số không có số 8 ở hàng nghìn.
Ta xét từ 000 đến 999 có 1000 số (999-000+1 = 1000) có số chữ số là: 3 x 1000 = 3000 (chữ số) được chia đều cho 10 chữ số từ 0 đến 9.
Số chữ số 8 là: 3000 : 10 = 300 (chữ số)
Ở số 2008 có 1 chữ số 8.
Nên số chữ số 8 có trong các số từ 1000 đến 2013 là: 300 + 1 = 301 (chữ số)
Đáp số: 301 chữ số 8
Bài 56: Để viết các số từ 100 đến 999 cần bao nhiêu chữ số 9 ?
Ta xét từ 00 (viết cho đủ 2 chữ số)đến 99 có 100 số. Có 100 x 2 = 200 (chữ số) được chia đều cho 10 chữ số (từ 0 đến 9) nên có 200:10=20(chữ số 9)
Từ 000 đến 999 có 1000 số. Có 3 x 1000= 3 000 (chữ số) được chia đều cho 10 chữ số (từ 0 đến 9). Vậy trong 1000 số này có: 3000 : 10 = 300 (chữ số 9)
Từ 100 đến 999 có: 300 – 20 = 280 (chữ số 9)
Bài 57: Tìm một số có 5 chữ số. Biết nếu viết thêm số 2 vào đằng sau số cần tìm được một số bằng số cần tìm viết thêm 2 vào trước nhân 3
Số có dạng: abcde2=2abcde x 3 tìm abcde=?
abcde x 10 + 2 = (200000+abcde) x 3
abcde x 7 = 599998
abcde = 599998 : 7
abcde = 85714
Bài 58:Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó được 7 dư 9?
Gọi số cần tìm là ab (a>0 và a+b>9). Ta được:
ab : (a+b)= 7 (dư 9)
ab = (a+b) x 7 + 9
10a + b = 7a + 7b + 9
3a = 6b + 9
Hay a = 2b + 3
Suy ra b<4
b=1 thì a=5. Số đó là 51 (5+1=6) loại
b=2 thì a=7. Số đó là 72 (7+2=9) loại
b=3 thì a=9. Số đó là 93 (9+3=12) chọn
Bài 59:Tổng của hai số là 2009, giữa hai số trên có 5 sổ lẻ. Tìm hai số.
Tổng 2 số tự nhiên là lẻ, tức phải có 1 chẵn và 1 lẻ. Giữa chúng có 5 số lẻ, phải có 5 số chẵn. Vậy giữa chúng có 10 số.
Hiệu chúng là: 10 + 1 = 11
Số bé: (2009 – 11) : 2 = 999
Sơ lớn: 2009 – 999 = 1010
Đáp sô: 999 và 1010
Bài 60: Số này nằm trong phạm vi các số tự nhiên từ 1 đến 58. Khi viết "nó" không sử dụng các chữ số 1 ; 2 ; 3. Ngoài ra "nó" là số lẻ và không chia hết cho các số 3 ; 5 ; 7. Vậy "nó" là số nào ?
Nó là số lẻ nằm trong phạm vi các số tự nhiên từ 1 đến 58, khi viết nó không sử dụng các chữ số 1 ; 2 ; 3 và không chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng của nó là 7 hoặc 9.
Các số có thể là: 7 ; 9 ; 47 ; 49 và 57.
Không chia hết cho 3; 5; 7 nên trong các số trên chỉ có số 47 là thỏa mãn điều kiện.
Vậy nó là số 47.
Bài 61: chùm bài lập số
1/.Tìm số tự nhiên nhỏ nhất được viết bởi các chữ số khác nhau và tổng các chữ số của nó bằng 25.
Số nhỏ nhất khi có ít chữ số nhất, giá trị từng chữ số lớn nhất có thể.
Hàng đơn vị là 9; hàng chục là 8; hàng trăm là 7. Vậy hàng nghìn là 1 để có tổng các chữ số bằng 25.
Số đó là: 1 789
2/.Tìm số lớn nhất được viết bởi các chữ số khác nhau và tổng các chữ số của nó bằng 23.
Số lớn nhất khi có nhiều chữ số nhất, giá trị từng chữ số nhỏ nhất có thể.
Ta chọn các chữ số nhỏ nhất là: 0; 1; 2; 3; 4; 5 và 8 để có 0+1+2+3+4+5+8=23.
Số lớn nhất đó là: 8 543 210
3/.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 và chia hết cho 2; 3; 4; 5 và 6.
Số chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và cho 3.
Số bé nhất vừa chia hết cho 4, vừa chia hết cho 6 là: 2x2x3=12
Số cần tìm là: 12 x 5 = 60
4/.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 1 và khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì cùng có số dư bằng 1.
Như bài 3, để đều dư 1 ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị. 60 + 1 = 61
5/.Tìm số tự nhiên bé nhất sao cho khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì được số dư lần lượt là 1; 2; 3; 4 và 5.
Như bài 3, để đều có số dư bé hơn số chia 1 đơn vị thì ta bớt ở số bị chia 1 đơn vị. 60 – 1 = 59
Bài 62:Tìm số có 2 chữ số. Biết rằng số đó gấp 21 lần hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
Gọi số cần tìm là ab. Ta có:
ab = 21 x (a-b)
10.a+b = 21.a - 21.b
11.a = 22.b
Suy ra: a = b x 2
Ta có các số sau: 21; 42; 63; 84
Bài 59:Tổng của hai số là 2009, giữa hai số trên có 5 sổ lẻ. Tìm hai số.
Tổng 2 số tự nhiên là lẻ, tức phải có 1 chẵn và 1 lẻ. Giữa chúng có 5 số lẻ, phải có 5 số chẵn. Vậy giữa chúng có 10 số.
Hiệu chúng là: 10 + 1 = 11
Số bé: (2009 – 11) : 2 = 999
Sơ lớn: 2009 – 999 = 1010
Đáp sô: 999 và 1010
Bài 60: Số này nằm trong phạm vi các số tự nhiên từ 1 đến 58. Khi viết "nó" không sử dụng các chữ số 1 ; 2 ; 3. Ngoài ra "nó" là số lẻ và không chia hết cho các số 3 ; 5 ; 7. Vậy "nó" là số nào ?
Nó là số lẻ nằm trong phạm vi các số tự nhiên từ 1 đến 58, khi viết nó không sử dụng các chữ số 1 ; 2 ; 3 và không chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng của nó là 7 hoặc 9.
Các số có thể là: 7 ; 9 ; 47 ; 49 và 57.
Không chia hết cho 3; 5; 7 nên trong các số trên chỉ có số 47 là thỏa mãn điều kiện.
Vậy nó là số 47.
Bài 61: chùm bài lập số
1/.Tìm số tự nhiên nhỏ nhất được viết bởi các chữ số khác nhau và tổng các chữ số của nó bằng 25.
Số nhỏ nhất khi có ít chữ số nhất, giá trị từng chữ số lớn nhất có thể.
Hàng đơn vị là 9; hàng chục là 8; hàng trăm là 7. Vậy hàng nghìn là 1 để có tổng các chữ số bằng 25.
Số đó là: 1 789
2/.Tìm số lớn nhất được viết bởi các chữ số khác nhau và tổng các chữ số của nó bằng 23.
Số lớn nhất khi có nhiều chữ số nhất, giá trị từng chữ số nhỏ nhất có thể.
Ta chọn các chữ số nhỏ nhất là: 0; 1; 2; 3; 4; 5 và 8 để có 0+1+2+3+4+5+8=23.
Số lớn nhất đó là: 8 543 210
3/.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 0 và chia hết cho 2; 3; 4; 5 và 6.
Số chia hết cho 6 thì chia hết cho 2 và cho 3.
Số bé nhất vừa chia hết cho 4, vừa chia hết cho 6 là: 2x2x3=12
Số cần tìm là: 12 x 5 = 60
4/.Tìm số tự nhiên bé nhất khác 1 và khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì cùng có số dư bằng 1.
Như bài 3, để đều dư 1 ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị. 60 + 1 = 61
5/.Tìm số tự nhiên bé nhất sao cho khi chia số đó cho 2; 3; 4; 5 và 6 thì được số dư lần lượt là 1; 2; 3; 4 và 5.
Như bài 3, để đều có số dư bé hơn số chia 1 đơn vị thì ta bớt ở số bị chia 1 đơn vị. 60 – 1 = 59
Bài 62:Tìm số có 2 chữ số. Biết rằng số đó gấp 21 lần hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị.
Gọi số cần tìm là ab. Ta có:
ab = 21 x (a-b)
10.a+b = 21.a - 21.b
11.a = 22.b
Suy ra: a = b x 2
Ta có các số sau: 21; 42; 63; 84
Nguồn: Thầy Lê Dõng
Bài viết liên quan:
No comments:
Post a Comment