BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – CUỐI KÌ II
COMBO BỘ
ĐỀ THI VÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 2 LỚP 5 (BẢN WORD)
BAO GỒM:
v Tuyển tập 29 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5
theo thông tư 22 (có đáp án)
v Đề cương ôn tập Toán học kì 2 Toán 5 theo các
dạng (cơ bản và nâng cao)
Ôn tập về
số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng
Ôn tập về
các phép tính số tự nhiên, phân số, số thập phân
Ôn tập
hình học lớp 5
Toán
chuyển động
Tỉ số - Tỉ
số phần trăm
Bài toán
về công việc chung và công việc riêng
Cấu tạo số
- Dãy số
v TẶNG KÈM
v TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 5 (BẢN CŨ)
v 10 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 5
v ĐỀ THI TIẾNG ANH 5 (CÓ FILE NGHE)
v ĐỀ THI TIN HỌC – KHOA HỌC
v ĐỀ THI LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ
v ĐỀ ÔN THI VÀO LỚP 6
Liên hệ tư vấn và đặt mua tài liệu:
·
Tel – Zalo: 0948.228.325 (Cô Trang)
·
Facebook: @hoctoancotrang - @nguyentrangmath
·
Email: nguyentrangmath@gmail.com
·
Website: www.nguyentrangmath.com
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT –
CUỐI KÌ II
Bài kiểm tra đọc
TT
|
Chủ đề
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Tổng
|
||||||
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
|||
1
|
Đọc hiểu văn bản
|
Số câu
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
5
|
1
|
Câu số
|
2, 5
|
|
3
|
1
|
4
|
|
6
|
|
|
|
||
Số điểm
|
1 đ
|
|
0,5 đ
|
0,5 đ
|
1 đ
|
|
1 đ
|
|
3,5 đ
|
0,5 đ
|
||
2
|
Kiến thức tiếng Việt
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
2
|
2
|
Câu số
|
7
|
|
8
|
|
|
10
|
|
9
|
|
|
||
Số điểm
|
0,5 đ
|
|
0,5 đ
|
|
|
1 đ
|
|
1 đ
|
1 đ
|
2 đ
|
||
Tổng số câu
|
3
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
3
|
||
Tổng số
|
3
|
3
|
2
|
2
|
10
|
|||||||
Tổng số điểm
|
1,5 điểm
|
1,5 điểm
|
2 điểm
|
2 điểm
|
7 điểm
|
Bài kiểm tra viết
TT
|
Chủ đề
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4
|
Tổng
|
||||||
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
TN
|
TL
|
|||
1
|
Viết chính tả
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Câu số
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
||
Số điểm
|
|
|
|
2 đ
|
|
|
|
|
|
2 đ
|
||
2
|
Viết văn
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Câu số
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
||
Số điểm
|
|
|
|
|
|
8 đ
|
|
|
|
8 đ
|
||
Tổng số câu
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2
|
||
Tổng số
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|||||||
Tổng số điểm
|
|
2 điểm
|
8 điểm
|
|
10 điểm
|
ĐỀ LUYỆN SỐ 1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Môn: Tiếng việt
Thời gian: 40 Phút
Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo
viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 29 đến tuần 34, giáo viên ghi
tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi
học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được)
sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức
tiếng việt: (7 điểm)
a.
Đọc thầm bài văn sau:
Công việc đầu tiên
Một
hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi
ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:
-
Út có dám rải truyền đơn không?
Tôi vừa mừng vừa lo, nói :
- Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm
được chớ!
Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh
nhắc:
- Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng
có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết
giấy gì.
Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong
người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm,
ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi
hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước
và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa
sáng tỏ.
Độ
tám giời, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”
Mấy
tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Về
đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:
-
Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!
Lần
sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm
được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:
-
Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh
!
Theo Hồi ký
của bà Nguyễn Thị Định
Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu
tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5
điểm)
|
|
Câu
2:
Anh Ba chuẩn hỏi Út có dám rải truyền đơn không? (0,5 điểm)
A.
|
Dám
|
B.
|
Không
|
C.
|
Mừng
|
D.
|
Tất cả các ý trên.
|
Câu
3:
Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)
A.
|
Chị bồn chồn,
thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
|
|
B.
|
Chị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách
giấu đưa đơn.
|
|
C.
|
Đêm đó chị ngủ yên.
|
|
D.
|
Tất cả các ý trên.
|
|
Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền
đơn ? (1 điểm)
A.
|
Đêm
đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền
đơn.
|
|
B.
|
Giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rỗ cá và bó truyền đơn thì giắt trên
lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.
|
|
C.
|
Cả hai ý trên đều
đúng.
|
|
D.
|
Cả hai ý trên đều
sai.
|
|
Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)
A.
|
Vì chị Út yêu
nước, yêu nhân dân.
|
|
B.
|
Vì chị Út ham
hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
|
|
C.
|
Cả hai ý trên đều
đúng.
|
|
D.
|
Cả hai ý trên đều
sai.
|
|
Câu 6: Dòng nào
dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)
A.
|
Bài văn là đoạn
hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.
|
|
B.
|
Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng,
lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức
mình cho Cách mạng.
|
|
C.
|
Cả hai ý trên đều
đúng.
|
|
D.
|
Cả hai ý trên đều
sai.
|
|
Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)
A.
|
Câu hỏi.
|
B.
|
Câu cầu khiến.
|
|
C.
|
Câu cảm.
|
D.
|
Câu kể.
|
|
Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)
A.
|
Ngăn cách các bộ
phận cùng chức vụ trong câu.
|
|
B.
|
Ngăn cách trạng
ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
|
|
C.
|
Ngăn cách các vế
trong câu ghép.
|
|
D.
|
Ngăn cách các vế
trong câu đơn.
|
|
Câu 9: Bác Hồ đã
khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)
|
|
Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ
trống: (1điểm)
(đất nước; ngày
mai)
Trẻ em là tương lai của..........................................
Trẻ em hôm nay, thế
giới....................................;
Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (15 phút)
Giáo viên
đọc cho học sinh viết bài: Sang năm con lên bảy. (từ
Mai rồi con lớn khôn…đến hết). (SGK Tiếng việt 5, tập 2, trang 149).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Em hãy tả người bạn thân của ở trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN CHẤM: LỚP 5
Môn: Tiếng việt
A – Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Đánh giá, cho điểm. Giáo viên đánh giá, cho
điểm dựa vào những yêu cầu sau:
a. Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu
cầu (không quá 1 phút): 0,5 điểm
(Đọc từ trên 1 phút – 2 phút: 0,25 điểm; đọc
quá 2 phút: 0 điểm)
b. Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu
loát: 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5
tiếng trở lên: 0 điểm)
c. Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ
nghĩa: 0,5 điểm
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,25
điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm)
d. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc:
1điểm
(Trả lời chưa đầy đủ hoặc diễn đạt chưa rõ
ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
* Lưu ý: Đối với những bài tập đọc thuộc thể
thơ có yêu cầu học thuộc lòng, giáo viên cho học sinh đọc thuộc lòng theo yêu
cầu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng
việt: (7 điểm)
Học sinh dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả
lời đúng và hoàn thành các bài tập đạt số điểm như sau:
Câu
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ý đúng
|
A
|
A
|
C
|
B
|
B
|
A
|
B
|
Điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
1 điểm
|
0,5 điểm
|
1 điểm
|
0,5 điểm
|
0,5 điểm
|
Câu
1: Rải truyền đơn
(0,5 điểm)
Câu
9: anh hùng, bất
khuất, trung hậu, đảm đang (1 điểm)
Câu 10: Điền các
từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)
Trẻ
em là tương lai của đất nước. Trẻ em hôn nay, thế giới ngày mai.
B – Kiểm tra viết: (10
điểm)
1.
Chính tả nghe – viết:
(2 điểm) (15 phút)
- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15
phút.
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả,
chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ và đúng theo đoạn văn (thơ) 2 điểm.
- Học sinh viết mắc từ 2 lỗi chính tả trong bài viết
(sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5
điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn,…bị trừ 1 điểm toàn bài.
2.
Tập làm văn: (8 điểm) (25 phút)
Đánh giá, cho điểm
- Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 8 điểm:
+ Học sinh viết được một bài văn thể loại theo
yêu cầu của đề (có mở bài, than bài, kết bài) một cách mạch lạc, có nội dung
phù hợp theo yêu cầu của đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không
mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch
đẹp.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và
chữ viết có thể cho các mức điểm phù hợp với thực tế bài viết.
* Bài đạt điểm 8 khi học sinh có sử dụng ít
nhất từ 1 đến 2 biện pháp nghệ thuật trong tả người.
Lưu ý : Học sinh viết bài tùy
theo mức độ mà GV cho điểm đúng theo bài làm của học sinh.