Showing posts with label chữ số. Show all posts
Showing posts with label chữ số. Show all posts

Friday, 16 June 2017

ĐỀ ÔN TẬP HÈ TOÁN LỚP 3 - MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ

[Toán lớp 3] - PHIẾU ÔN TẬP HÈ TUẦN 7 - MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ CHỮ SỐ  -  TOÁN LỚP 3 là bộ bài tập Nguyentrangmath.com xin giới thiệu đến quý phụ huynh và các em học sinh nhằm giúp các em ôn tập, củng cố lại kiến thức lớp 3 để có một nền tảng vững chắc chuẩn bị bước vào lớp 4. Chúc các em học tốt!

Có thể bạn quan tâm: 
Tuyển tập 23 chuyên đề luyện Violympic Toán lớp 4
Tuyển tập 18 chuyên đề luyện Violympic Toán lớp 3 



Tải về tại đây  hoặc  tại đây hoặc tại đây 

Sunday, 13 November 2016

Các dạng toán về "Số và chữ số" thường gặp trong chương trình Toán Tiểu học

A - NHỮNG KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý: 
a. Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên phải khác 0.
b. Phân tích cấu tạo của một số tự nhiên:
ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x 10 + c = ab x 10 + c
abcd = a x 1000 + b x 100 + c x 10 + d = abc x 10 + d = ab x 100 + cd
c. Quy tắc so sánh hai số tự nhiên:
- Trong 2 số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu 2 số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phảilớn hơn sẽ lớn hơn.
d. Số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Số chẵn có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8.
e. Số tự nhiên có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Số lẻ có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9.
g. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai số hơn (kém) nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiên liên tiếp.
h. Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn (kém) nhau 2 đơn vị là 2 số chẵn liên tiếp. i. Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn (kém) nhau 2 đơn vị là 2 số lẻ liên tiếp.
k. Khi phải viết số có nhiều chữ số giống nhau người ta thường chỉ viết 2 chữ số đầu rồi ... sau đó viết chữ số cuối bên dưới ghi số lượng chữ số giống nhau đó
 10 . . . 0 
8 chữ số 0


B - CÁC DẠNG TOÁN: 

1. Dạng 1: Sử dụng cấu tạo thập phân của số:

Ở dạng này ta thường gặp các loại toán sau:

Loại 1: Viết thêm 1 hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự nhiên.
Bài 1:
Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã cho.
Giải:
Gọi số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo bài ra ta có:
9ab = ab x 13
900 + ab = ab x 13
900 = ab x 13 – ab
900 = ab x (13 – 1)
900 = ab x 12
ab = 900: 12
ab = 75

Tuesday, 8 November 2016

TỔNG HỢP HƠN 62 BÀI TOÁN VỀ SỐ TỰ NHIÊN_CHỮ SỐ

[Toán lớp 4] - Giới thiệu với các bạn hơn 62 bài toán về Số tự nhiên và chữ số để các bạn tham khảo!

Có thể bạn quan tâm:
 Tuyển tập 18 chuyên đề bồi dưỡng Violympic Toán lớp 3

- BÀI TOÁN TÍNH TỔNG CỦA DÃY SỐ CÓ QUY LUẬT CÁCH ĐỀU.

Bài 1: Cho các chữ số: 0; 1; 2; 3. Lập được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau.
 Giải
-Hàng ngàn có 3 cách chọn (khác 0)
-Hàng trăm có 3 cách chọn
-Hàng chục có 2 cách chọn
-Hàng đơn vị có 1 cách chọn
Số có 4 chữ số khác nhau có: 3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số)
 Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5
 Giải
Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
*.Tận cùng bằng 0:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 0)
-Có 9 cách chọn chữ số hàng trăm.
-Có 8 cách chọn chữ số ngành chục.
Vậy có: 1 x 9 x 8 = 72 (số)
*.Tận cùng bằng 5:
-Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị (là 5).
-Có tám cách chọn chữ số hàng trăm (khác 0 và 5)
-Có 8 cách chọn chữ số hàng chục.
Vậy có: 1 x 8 x 8 = 64 (số)
Có tất cả: 72 + 64 = 136 (số)