[Toán lớp 1] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với quý phụ huynh và các em học sinh bộ tài liệu: TUYỂN TẬP 11 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 LỚP 1 để các em rèn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho cho kì thi cuối kì 1. Chúc các em học tốt!
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
- Tuyển tập 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1
Friday, 4 November 2016
TUYỂN TẬP 272 BÀI ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN LỚP 1
[Toán lớp 1] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với quý phụ huynh và các em học sinh bộ tài liệu: TUYỂN TẬP 272 BÀI ÔN TẬP CÁC DẠNG TOÁN LỚP 1 để các em rèn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho cho kì thi cuối kì 1. Chúc các em học tốt!
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 11 chuyên đề luyện thi Violympic Toán lớp 2
- Tuyển tập 19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 11 chuyên đề luyện thi Violympic Toán lớp 2
- Tuyển tập 19 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Nguyễn Trang tổng hợp
TUYỂN TẬP 19 ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 THEO VNEN CÓ HD
[Toán lớp 1] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với quý phụ huynh và các em học sinh bộ tài liệu: TUYỂN TẬP 19 ĐỀ THI HK1 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 theo VNEN để các em rèn luyện và chuẩn bị tốt nhất cho cho kì thi cuối kì 1. Chúc các em học tốt!
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 11 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1
- Tuyển tập 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 11 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1
- Tuyển tập 272 bài ôn tập các dạng Toán lớp 1
Phép trừ có nhớ
Họ và tên: ………………………………………
- Tuyển tập 34 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
- Tuyển tập 2 đề thi giữa kì và 46 đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 2
- Tuyển tập 34 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
- Tuyển tập 2 đề thi giữa kì và 46 đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 2
Phép trừ có nhớ
Bài 1: Tính
Bài 2: Đặt
tính rồi tính
20 – 15
|
50 – 24
|
40 – 39
|
50 – 22
|
60 - 21
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
80 – 14
|
60 – 17
|
30 -15
|
80 – 58
|
60 - 51
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
66 – 38
|
50 -34
|
40 -26
|
50 -13
|
90 - 89
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………..
|
………………….
|
…………………...
|
…………………...
|
…………………...
|
Bài 3: Viết
số thích hợp vào chỗ trống:
Số bị trừ
|
36
|
78
|
56
|
54
|
56
|
77
|
55
|
46
|
47
|
59
|
45
|
Số trừ
|
18
|
37
|
46
|
39
|
27
|
39
|
|||||
Hiệu
|
9
|
28
|
26
|
16
|
29
|
Bài 4:
Tính nhẩm:
9 + 2 = 11
|
3 + 8 = …….
|
7 + 4 = …..
|
6 + 5 = ….
|
9 + 3 = ….
|
2+ 9= 11
|
8 + 3 = …….
|
4 + 6 + 1= …..
|
5 + 6 = ….
|
3 + 9 = …..
|
11-2 = 9
|
11-8 = …….
|
11 – 4 = ………..
|
11- 6 = …….
|
11 – 9 = ………..
|
11-9 = 2
|
11 – 3 = …….
|
11 – 7 = ……..
|
11 – 5 = …….
|
11 – 3 = ………..
|
Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5
quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Tổng
số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết
hiên nay bố bao nhiêu tuổi ?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 7: Gói
kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái.Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:
a. Gói
kẹo cà phê có bao nhiêu cái?
b. Phải
bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Bài 8: Tóm
tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn
chị Lan 15 nghìn đồng.
a. Tính
số tiền Lan mua sách?
b. Cả
hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 9: Tóm
tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:
Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiêu hơn số học
sinh nam là 7 bạn.
a. Tính
số học sinh nam?
b. Tính
số học sinh của cả lớp?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Bài 10: Tổng
lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu: ………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số
là bao hiêu: ……………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 11: Hiệu
lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số
là bao hiêu: ……………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài tập Toán 2: Phép cộng có nhớ
Phép cộng có nhớ
- Tuyển tập 34 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
- Tuyển tập 2 đề thi giữa kì và 46 đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 2
- Tuyển tập 34 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
- Tuyển tập 2 đề thi giữa kì và 46 đề thi cuối kì 1 môn Toán lớp 2
Bài 1: Đặt tính rồi tính
26 + 5
|
6 + 37
|
56 + 6
|
86 + 8
|
67 + 9
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
6 + 66
|
5 +86
|
56 + 4
|
66 + 7
|
57 + 18
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
16 + 27
|
57 + 16
|
46 + 18
|
58 + 16
|
36 + 27
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
26 + 35
|
36 +58
|
16 + 39
|
67 + 26
|
55 + 36
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
…………………
|
………………
|
………………….
|
………………….
|
………………….
|
Bài 2: Tính nhẩm:
6 + 5 = ……..
|
6 + 7 = …….
|
9 + 6 = …..
|
6 + 9 = ….
|
6 + 4 = ….
|
8+ 5 = ……..
|
9 + 6 = …….
|
6 + 4 + 3= …..
|
9 + 1 + 8 = ….
|
8 + 2 + 10 = …..
|
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
Số hạng
|
6
|
76
|
56
|
34
|
56
|
77
|
55
|
46
|
49
|
59
|
45
|
Số hạng
|
86
|
18
|
37
|
46
|
39
|
24
|
26
|
54
|
27
|
39
|
29
|
Tổng
|
Bài 4: Tìm x, biết
x + 34 = 54
|
38 + x = 68
|
42 + x = 89
|
x+ 62 = 96
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
x + 21= 26 + 15
|
22 + x = 39+36
|
x + 33 = 37 + 38
|
51+ x = 46 +35
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
…………………..
|
Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 6:
Có ….. điểm nằm trong hình tròn.
Có ….. điểm nằm ngoài hình tròn.
Có ….. điểm nằm trong tam giác.
Có ….. điểm nằm ngoài tam giác.
Có ….. điểm vừa nằm trong tam
giác, vừa nằm trong hình tròn.
Có ….. điểm vừa nằm trong tam
giác nhưng không nằm trong hình tròn
Có ….. điểm nằm trong hình tròn
nhưng không nằm trong tam giác
|
Bài 7: Tóm tắt bằng
sơ đồ rồi giải bài toán sau: Tháng trước, tổ em 36 điểm mười. Tính ra số điểm
mười tháng trước ít hơn tháng này 7 điểm mười. Tính số điểm 10 tháng này?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 8: Một bến xe có 27 ô tô đã rời bến, trong bến còn lại
14 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trong bến xe đó ?
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 9: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để sao
cho tổng hai số đó bằng 10?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 10: Tìm một số có 2 chữ số và một số có một chữ số để
sao cho hiệu hai số đó bằng 1?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Để học sinh không bao giờ viết sai chính tả
GD&TĐ - Cô Phùng Thị Cẩm Loan – Giáo viên Trường THPT Tháp Mười (Đồng Tháp) – trong quá trình giảng dạy đã thống kê được các lỗi chính tả học sinh thường mắc phải, đồng thời chia sẻ giải pháp khắc phục tình trạng này.
Các lỗi chính tả thường gặp
Đánh sai vị trí thanh điệu: Qui tắc đánh thanh điệu trong Tiếng Việt là đánh đúng vào trọng âm. Nhưng vẫn còn một số học sinh viết sai vị trí, ví dụ: Khoẻ đẹp, toạ độ, Khaỏ cổ,…
Qui tắc viết hoa: Trong văn bản Tiếng Việt có những nguyên tắc viết hoa nhất định như: Viết hoa đầu dòng, viết hoa tên riêng, viết hoa địa danh,…nhưng một số học sinh lại mắc phải lỗi này. Ví dụ: Xuống dòng không viết hoa; tên riêng không viết hoa…
Về âm đầu: Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây: gi - d (cái giỏ / cái dỏ,…); r - d, g (cá rô / cá dô, cá gô,…); s - x (chim sáo/ chim xáo,…); tr - ch (tre /che; trồng cây/chồng cây,…); v - qu (vàng /quàng, va/qua…); th - h ( thỏ / hỏ,…). Trong các lỗi này, lỗi về ch/tr, s/x, v/d là phổ biến hơn cả.
Về âm cuối: Học sinh thường viết lẫn lộn chữ ghi âm cuối trong các vần sau đây: an/ang: bàng bạc, bàng học, cây bàn,…; at/ac: rẻ mạc, lường gạc, xơ xát,…; ăt/ăc: ăn mặt, giặc giũ,…; ân/âng: Tần nhà, hụt hẫn,…; ât/âc: bật thang, nổi bậc,..; ên/ênh: ghập ghền,nhẹ tên,bấp bên,khấp khển,…; êt/êch: con ết, trắng bệt,…
Về thanh điệu: Tiếng Việt có 6 thanh điệu (ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) nhưng đa số học sinh chưa phân biệt được hai thanh hỏi, ngã; trong khi đó, số lượng tiếng mang hai thanh này rất phổ biến trong Tiếng việt. Ví dụ: dẩn dắt, giử gìn, lổi lằm, lẩn lộn,…
Cung cấp cho học sinh một số qui tắc viết đúng chính tả
Ghi nhớ một số mẹo luật chính tả: Luật bổng - trầm: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu) của 2 yếu tố ở cùng một hệ bổng (ngang/sắc/hỏi) hoặc trầm (huyền/ngã/nặng). Để dễ nhớ, giáo viên giúp học sinh thuộc 2 câu thơ:
"Em Huyền mang nặng, ngã đau
Anh Ngang sắc thuốc, hỏi đau chỗ nào"
Nghĩa là đa số các từ láy âm đầu, nếu yếu tố đứng trước mang thanh huyền, nặng, ngã thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh ngã, nếu yếu tố đứng trước mang thanh ngang, sắc, hỏi thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh hỏi (hoặc ngược lại).
Đối với từ Hán - Việt: Dùng dấu ngã khi có phụ âm đầu là: d (dũng, dữ, dưỡng...) , l (lãm, lãnh, lĩnh, lễ, liễu, lỗi...) , m (mẫu, mã, mẫn, mỹ, miễn...), n, nh, ng, ngh (não, ngã, ngãi, ngũ, nghĩa, nghĩ, nghiễm...), v (vãng, vỹ, võ, vũ, võng...).
Dùng dấu hỏi khi có phụ âm đầu là: ch (chuẩn, chỉnh, chuyển, chưởng...), gi (giải, giả, giảng, giản...), kh (khải, khả, khởi, khuẩn, khẩn, khổ, khuyển...), và các từ Hán- Việt không có phụ âm đầu như: ải, ảm, ảnh, ảo, ẩm, ấn, ẩu, ổn, uẩn, ủng, uổng, uỷ, uyển, ỷ, yểm, yểu.
Phân biệt âm đầu tr/ch: Đa số các từ chỉ đồ vật trong nhà và tên con vật đều bắt đầu bằng ch, ví dụ: chăn, chiếu, chảo, chổi, chai, chày, chén, chum, chạn, chõ, chĩnh, chuông, chiêng, chóe,… chồn, chí, chuột, chó, chuồn chuồn, châu chấu, chào mào, chiền chiện, chẫu chàng, chèo bẻo, chìa vôi…
Phân biệt âm đầu s/x: Đa số các từ chỉ tên cây và tên con vật đều bắt đầu bằng s: Sả, si, sồi, sứ, sung, sắn, sim, sao, su su, sầu đâu, sa nhân, sơn trà, sậy, sấu, sến, săng lẻ, sầu riêng, so đũa… sam, sán, sáo, sâu, sên, sếu, sò, sóc, sói, sứa, sáo sậu, sư tử, sơn dương, san hô…
Phân biệt các vần dễ lẫn lộn: Một số từ có vần ênh chỉ trạng thái bấp bênh, không vững chắc: Gập ghềnh, khấp khểnh, chông chênh, lênh đênh, bập bềnh, chếnh choáng, chệnh choạng, lênh khênh, bấp bênh, công kênh…
Hầu hết các từ tượng thanh có tận cùng là ng hoặc nh: oang oang, đùng đoàng, loảng xoảng, đoàng đoàng, sang sảng, rổn rảng, ùng oàng, quang quác, ăng ẳng, ằng ặc, oăng oẳng, răng rắc, sằng sặc, pằng pằng, eng éc, beng beng, chập cheng, leng keng, reng reng, phèng phèng, lẻng kẻng, lẻng xẻng, ùng ùng, đùng đùng, thùng thùng, bình bịch, thình thịch, thình thình, rập rình, xập xình, huỳnh huỵch…
Vần uyu chỉ xuất hiện trong các từ: khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, khuỵu chân; vần oeo chỉ xuất hiện trong các từ ngoằn ngoèo, khoèo chân...
Giáo viên cần ghi nhớ những từ ngữ thường dễ mắc lỗi chính tả thông qua việc cho học sinh đọc sưu tầm thơ, ca dao hoặc yêu cầu các em tìm đọc các tác phẩm ở thư viện của những tác giả có trong chương trình.
Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh
Bước đầu cho học sinh luyện tập viết những đoạn văn để rèn luyện. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh đổi đoạn văn cho nhau để bắt và sửa lỗi chính tả tại lớp.
Sau đó, nâng lên luyện tập thành một bài văn nghị luận và cho các em đổi bài làm văn cho nhau để bắt và sửa lỗi chính tả đối với những bài tập về nhà.
Đánh sai vị trí thanh điệu: Qui tắc đánh thanh điệu trong Tiếng Việt là đánh đúng vào trọng âm. Nhưng vẫn còn một số học sinh viết sai vị trí, ví dụ: Khoẻ đẹp, toạ độ, Khaỏ cổ,…
Qui tắc viết hoa: Trong văn bản Tiếng Việt có những nguyên tắc viết hoa nhất định như: Viết hoa đầu dòng, viết hoa tên riêng, viết hoa địa danh,…nhưng một số học sinh lại mắc phải lỗi này. Ví dụ: Xuống dòng không viết hoa; tên riêng không viết hoa…
Về âm đầu: Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây: gi - d (cái giỏ / cái dỏ,…); r - d, g (cá rô / cá dô, cá gô,…); s - x (chim sáo/ chim xáo,…); tr - ch (tre /che; trồng cây/chồng cây,…); v - qu (vàng /quàng, va/qua…); th - h ( thỏ / hỏ,…). Trong các lỗi này, lỗi về ch/tr, s/x, v/d là phổ biến hơn cả.
Về âm cuối: Học sinh thường viết lẫn lộn chữ ghi âm cuối trong các vần sau đây: an/ang: bàng bạc, bàng học, cây bàn,…; at/ac: rẻ mạc, lường gạc, xơ xát,…; ăt/ăc: ăn mặt, giặc giũ,…; ân/âng: Tần nhà, hụt hẫn,…; ât/âc: bật thang, nổi bậc,..; ên/ênh: ghập ghền,nhẹ tên,bấp bên,khấp khển,…; êt/êch: con ết, trắng bệt,…
Về thanh điệu: Tiếng Việt có 6 thanh điệu (ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) nhưng đa số học sinh chưa phân biệt được hai thanh hỏi, ngã; trong khi đó, số lượng tiếng mang hai thanh này rất phổ biến trong Tiếng việt. Ví dụ: dẩn dắt, giử gìn, lổi lằm, lẩn lộn,…
Cung cấp cho học sinh một số qui tắc viết đúng chính tả
Ghi nhớ một số mẹo luật chính tả: Luật bổng - trầm: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu) của 2 yếu tố ở cùng một hệ bổng (ngang/sắc/hỏi) hoặc trầm (huyền/ngã/nặng). Để dễ nhớ, giáo viên giúp học sinh thuộc 2 câu thơ:
"Em Huyền mang nặng, ngã đau
Anh Ngang sắc thuốc, hỏi đau chỗ nào"
Nghĩa là đa số các từ láy âm đầu, nếu yếu tố đứng trước mang thanh huyền, nặng, ngã thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh ngã, nếu yếu tố đứng trước mang thanh ngang, sắc, hỏi thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh hỏi (hoặc ngược lại).
Đối với từ Hán - Việt: Dùng dấu ngã khi có phụ âm đầu là: d (dũng, dữ, dưỡng...) , l (lãm, lãnh, lĩnh, lễ, liễu, lỗi...) , m (mẫu, mã, mẫn, mỹ, miễn...), n, nh, ng, ngh (não, ngã, ngãi, ngũ, nghĩa, nghĩ, nghiễm...), v (vãng, vỹ, võ, vũ, võng...).
Dùng dấu hỏi khi có phụ âm đầu là: ch (chuẩn, chỉnh, chuyển, chưởng...), gi (giải, giả, giảng, giản...), kh (khải, khả, khởi, khuẩn, khẩn, khổ, khuyển...), và các từ Hán- Việt không có phụ âm đầu như: ải, ảm, ảnh, ảo, ẩm, ấn, ẩu, ổn, uẩn, ủng, uổng, uỷ, uyển, ỷ, yểm, yểu.
Phân biệt âm đầu tr/ch: Đa số các từ chỉ đồ vật trong nhà và tên con vật đều bắt đầu bằng ch, ví dụ: chăn, chiếu, chảo, chổi, chai, chày, chén, chum, chạn, chõ, chĩnh, chuông, chiêng, chóe,… chồn, chí, chuột, chó, chuồn chuồn, châu chấu, chào mào, chiền chiện, chẫu chàng, chèo bẻo, chìa vôi…
Phân biệt âm đầu s/x: Đa số các từ chỉ tên cây và tên con vật đều bắt đầu bằng s: Sả, si, sồi, sứ, sung, sắn, sim, sao, su su, sầu đâu, sa nhân, sơn trà, sậy, sấu, sến, săng lẻ, sầu riêng, so đũa… sam, sán, sáo, sâu, sên, sếu, sò, sóc, sói, sứa, sáo sậu, sư tử, sơn dương, san hô…
Phân biệt các vần dễ lẫn lộn: Một số từ có vần ênh chỉ trạng thái bấp bênh, không vững chắc: Gập ghềnh, khấp khểnh, chông chênh, lênh đênh, bập bềnh, chếnh choáng, chệnh choạng, lênh khênh, bấp bênh, công kênh…
Hầu hết các từ tượng thanh có tận cùng là ng hoặc nh: oang oang, đùng đoàng, loảng xoảng, đoàng đoàng, sang sảng, rổn rảng, ùng oàng, quang quác, ăng ẳng, ằng ặc, oăng oẳng, răng rắc, sằng sặc, pằng pằng, eng éc, beng beng, chập cheng, leng keng, reng reng, phèng phèng, lẻng kẻng, lẻng xẻng, ùng ùng, đùng đùng, thùng thùng, bình bịch, thình thịch, thình thình, rập rình, xập xình, huỳnh huỵch…
Vần uyu chỉ xuất hiện trong các từ: khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu, khuỵu chân; vần oeo chỉ xuất hiện trong các từ ngoằn ngoèo, khoèo chân...
Giáo viên cần ghi nhớ những từ ngữ thường dễ mắc lỗi chính tả thông qua việc cho học sinh đọc sưu tầm thơ, ca dao hoặc yêu cầu các em tìm đọc các tác phẩm ở thư viện của những tác giả có trong chương trình.
Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh
Bước đầu cho học sinh luyện tập viết những đoạn văn để rèn luyện. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh đổi đoạn văn cho nhau để bắt và sửa lỗi chính tả tại lớp.
Sau đó, nâng lên luyện tập thành một bài văn nghị luận và cho các em đổi bài làm văn cho nhau để bắt và sửa lỗi chính tả đối với những bài tập về nhà.
Cô Phùng Thị Cẩm Loan – giáo viên Trường THPT Tháp Mười (Đồng Tháp)
Nguồn: Giáo dục thời đại
Thursday, 3 November 2016
400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 PHẦN 5 CÓ ĐÁP ÁN
[Violympic Toán lớp 3] - 400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLIMPIC LỚP 3 CÓ ĐÁP ÁN (P5) là các bài Toán mà nguyentrangmath giới thiệu với các em để các em làm quen và rèn luyện các dạng Toán thi Violympic nhằm đạt kết quả cao trong kì thi violympic Toán lớp 3 năm học 2016 - 2017. Chúc các em ôn tập tốt!
Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 18 chuyên đề bồi dưỡng Violympic Toán lớp 3
- 400 BÀI ÔN LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 PHẦN 4 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 51: Tính: 1 + 2 - 3 + 4 - 5 + ... + 98 - 99 + 100
Hướng dẫn:
1 + 2 - 3 + 4 - 5 + ... + 98 - 99 + 100
= (100 - 99) + (98 - 97) + ... + (4 - 3) + 2 + 1
= 1 + 1 + ... + 1 + 2 + 1
Subscribe to:
Posts (Atom)