Tuesday, 28 February 2017

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN - LỚP 5 - THEO TT22 (CÓ MA TRẬN)

KTĐK – GIỮA KÌ II (2016 – 2017)
MÔN TOÁN – KHỐI 5
Thời gian: 40 phút

                                                         


PHẦN II: Tự luận
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
     4,8 m3                          =  ........................ dm3
     5 m3  27dm3          = ........................ m3

 
      a.          96,2    +    4,85                           b.         87,5   :  1,75
Câu 4:   Đặt tính rồi tính:












































































































































































































































































































































a.       
Tìm x :                                                            b. Tính giá trị biểu thức        
Câu 5
10  -  x   = 46,8  :  6,5                               
 16,5  x  (2,32 -0,48)                                              
































































































































































































































































a/ Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vuông?
Câu 6:  Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng  tổng số đo hai đáy.
b/ Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng xoài. Hãy tính phần diện tích còn lại.




























































































































































































































































































































……/2đ
 
Câu 7: Thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một số thập phân được 127,68. Khi cộng hai số đó, bạn Hiền đã quên dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như cộng hai số tự nhiên và được kết quả là 5739. Tìm hai số đó.









































































































































































































































































































































































MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 5/2 – GIỮA KÌ II (2016 – 2017)

Mạch KT,KN
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số học
Số câu
1a; b


4; 5a,b



7
2
4
Số điểm
1 đ


3 đ



1 đ
4 đ
Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
1c; 2
3






2
1
Số điểm
1,5 đ
1 đ






1,5 đ
Yếu tố hình học
Số câu
1d




6a,b


1
2
Số điểm
0,5 đ




2 đ


0,5đ
2 đ
Tổng
Số câu
5
1

3

2

1
5
7
Số điểm
3 đ
1 đ

3 đ

2 đ

1 đ
3 đ





 KHUNG MA TRẬN CÂU HỎI KTĐK GKII MÔN TOÁN LỚP 5/2

Mạch KT,KN
Số lượng
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng

Số học
Số câu
2

3


1
6
Câu số
Câu 1a; câu b

Câu 4; Câu 5a.b


Câu 7
Câu 1a; b; 4;  5a,b; 7

Đại lượng và đo đại lượng
Số câu
3



3
Câu số
Câu 1c; câu 2; câu 3



Câu 1c; câu 2; câu 3
Hình học
Số câu
1


2

3

Câu số
Câu 1d


Câu 6a.b

Câu 1d; câu 6a; câu 6b

Tổng số câu
6 câu
3 câu
2 câu
1 câu
12 câu




















Sưu tầm
Do blog không hỗ trợ gõ phân số nên mọi người vui lòng Tải về file word đầy đủ tại đây

Saturday, 18 February 2017

Hướng dẫn cách làm nhanh dạng toán SẮP XẾP PHÂN SỐ theo thứ tự tăng dần Trong Volympic lớp 4

[Toán lớp 4] - Hôm nay, nguyentrangmath xin Hướng dẫn các em cách làm nhanh dạng toán SẮP XẾP PHÂN SỐ theo thứ tự tăng dần để các em tham khảo.





Có thể bạn quan tâm:
- Tuyển tập 23 chuyên đề luyện thi Violympic Toán lớp 4
- Bộ 400 câu luyện VIolympic Toán lớp 4 cấp quận huyện


Bài tập tự luyện:




Chúc các em học tốt!



Wednesday, 1 February 2017

ĐỀ TỰ LUYỆN VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 - VÒNG 14 năm 2016 - 2017

[Toán lớp 3] - Nguyentrangmath.com tổng hợp 47 câu ôn luyện Violympic Toán lớp 3 vòng 14 nhằm giúp các em làm quen với một số dạng bài thường gặp trong đề thi Violympic vòng 14. Chúc các em ôn thi tốt!





Chúc các em ôn thi tốt!


Thursday, 19 January 2017

Hỗ trợ giải đáp 350 câu: VIOLYMPIC TOÁN LỚP 3 CẤP QUẬN HUYỆN



Câu 70: Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ chấm: 1024 x 9 … 1536 x 6. 
1024 x 9 = 512 x 2 x 3 x 3 = 1536 x 6
Câu 71: Hoa có một số quyển vở. Hoa cho Hồng 8 quyển và cho Huệ 13 quyển thì lúc này mỗi bạn đều có 68 quyển. Hỏi lúc đầu tổng số vở của Hồng và Huệ nhiều hơn Hoa bao nhiêu quyển?
Hướng dẫn     
Lúc đầu Hồng có số quyển là: 68 – 8 = 60 (quyển)
Lúc đầu Hoa có quyển là: 68 + 13 + 8 = 89 (quyển)
Lúc đầu Huệ có số quyển là: 68 – 13 = 55 (quyển)
Tổng số vở lúc đầu của Huệ và Hồng nhiều hơn Hoa số quyển là:
                             60 + 55 – 89 = 26 (quyển)


Câu 72: Kho thứ nhất có 1750kg thóc. Kho thứ hai có số thóc gấp 4 lần số thóc kho thứ nhất. Hỏi cả hai kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Hướng dẫn
Kho thứ hai có số ki-lô-gam thóc là: 1750 x 4 = 7000 (kg)
Cả hai kho có số thóc là: 1750 + 7000 = 8750 (kg)
Câu 73: Mai có số nhãn vở kém 6 cái là tròn 7 chục. Mai cho Hồng số nhãn vở ít hơn 1/4 số nhãn vở của Mai là 2 cái thì lúc này 2 bạn có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hồng có bao nhiêu cái nhãn vở? 
Hướng dẫn
Đổi 7 chục = 70
Số nhãn vở của Mai là: 70 – 6 = 64 (cái)
¼ số nhãn vở của Mai là: 64 : 4 = 16 (cái)
Mai cho Hồng số nhãn vở là: 16 – 2 = 14 (cái)
Số nhãn vở của Hồng là:  64 – 14 = 50 (cái)
Số nhãn vở của Hồng lúc đầu là: 50 – 14 = 36 (cái)
Câu 74: Một cửa hàng có 7897 gói kẹo. Lần đầu bán đi 1478 gói, lần sau bán đi 1649 gói. Số kẹo còn lại xếp đều vào 9 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói kẹo?
Hướng dẫn
Số kẹo bán đi là: 1478 + 1649 = 3127 (gói)
Số kẹo còn lại sau khi bán là: 7897 – 3127 = 4770 (gói)
Mỗi thùng có số gói kẹo là: 4770 : 9 = 530 (gói)
Câu 75: Một cửa hàng bán gạo có 1749kg gạo nếp và số gạo tẻ gấp 5 lần số gạo nếp. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo tẻ? 
Hướng dẫn
Số ki-lô-gam gạo tẻ: 1749 x 5 = 8745 (kg)
Câu 76: Một sọt có 5658 quả cam. Người ta đã bán đi 1/6 số cam trong sọt. Hỏi sọt còn lại bao nhiêu quả cam? 
Hướng dẫn
Số cam bán đi là: 5658 : 6 = 943 (quả)
Sọt còn lại số quả cam là: 5658 – 943 = 4715 (quả)
Câu 77: Một thùng dầu có 4296 lít dầu. Người ta bán đi 1/6 số dầu trong thùng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu lít dầu? 
Hướng dẫn
Người ta đã bán đi số lít dầu là: 4296 : 6 = 716 (lít)
Câu 78: Một trang trại chăn nuôi có 4640 con gà và con vịt. Sau khi đã bán đi 375 con gà thì lúc này số gà còn lại bằng 1/5 tổng số gà và vịt. Hỏi lúc đầu số vịt nhiều hơn số gà bao nhiêu con? 
Hướng dẫn
Tổng số gà và vịt sau khi bán là: 4640 – 375 = 4265 (con)
Số gà còn lại là: 4265 : 5 = 853 (con)
Số gà lúc đầu là: 853 + 375 = 1228 (con)
Số vịt lúc đầu là: 4640 – 1228 = 3412 (con)
Lúc đầu số vịt nhiều hơn số gà số con là: 3412 – 1228 = 2184 (con)

Nguyễn Trang tổng hợp
Ngoài ra nhằm cung cấp học sinh ôn luyện Violympic Toán lớp 3 cấp quận huyện, cô Trang cung cấp 350 bài luyện Violympic Toán Tiếng Việt lớp 3 cấp quận huyện. 
Quý phụ huynh có nhu cầu đặt mua vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang)

Thursday, 5 January 2017

DẠNG TOÁN: TÌM SỐ HẠNG THỨ n CỦA DÃY SỐ THEO QUY LUẬT

[Toán lớp 4] - Nguyentrangmath.com xin giới thiệu với các em một số bài toán về tìm số hạng thứ n của dãy số theo quy luật. Chúc các em học tốt! 

Chú ý: Với bài trên nếu các em tìm quy luật:
Số thứ nhất: 3
Số thứ hai: 3 + 5
Số thứ ba: 5 + 7
Số thứ tư: 15 + 9
....
Thì chỉ áp dụng cho bài toán viết số tiếp theo của dãy thôi, còn tìm số thứ bao nhiêu của dãy thì mình phải tìm được quy luật liên quan đến số thứ tự của dãy mới giải được.

Sunday, 1 January 2017

CÁCH GIẢI HIỆU - TỈ VÀ MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG VIOLYMPIC TOÁN LỚP 4 CÓ HD

[Toán lớp 4] -  Trong chương trình lớp 4 các em được làm quen với dạng toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ. Sau đây nguyentrangmath.com xin giới thiệu với các em cách giải và hướng dẫn giải một số bài ví dụ để các em tham khảo. Chúc các em học tốt!

1.     Cách giải chung:
Các bước giải:
-         Bước 1: Tìm hiệu hai số (nếu ẩn hiệu)
-         Bước 2: Tìm tỉ số (nếu ẩn tỉ)
-         Bước 3: Vẽ sơ đồ
-         Bước 4: Tìm hiệu số phần bằng nhau
-         Bước 5: Số bé = Hiệu : Hiệu số phần x số phần của số bé
-         Bước 6: Số lớn bằng = Số bé + Hiệu
2.     Trường hợp đặc biệt
Đề bài nhiều bài toán không cho dữ kiện đầy đủ về hiệu và tỉ số mà có thể cho dữ kiện như sau:
-         Thiếu hiệu (cho biết tỉ số, không có biết hiệu số)
-         Thiếu tỉ (cho biết hiệu số, không cho biết tỉ số)
-         Cho dữ kiện thêm, bớt số, tạo hiệu (tỉ) mới tìm số ban đầu
Với những bài toán cho dữ kiện như vậy, cần tiến hành thêm một bước chuyển về bài toán cơ bản