Sunday, 16 April 2017

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng việt lớp 4





Tải về tại đây 

Tuyển tập các đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng Việt lớp 3





Tải về tại đây
Chúc các con học tốt!

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng việt lớp 2





Tải về tại đây

Tuyển tập đề thi học kì 2 môn Toán - Tiếng việt lớp 1





Tải về tại đây

CÁCH ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN + TẢI TÀI LIỆU TRÊN SLIDE SHARE

VIDEO HƯỚNG DẪN CHI TIẾThttps://www.youtube.com/watch?v=rjqBEMKabg0




Bước 1: Đăng tài khoản

Trong giao diện của trang web bạn click vào nút Signup để đăng ký:

Có 3 cách để đăng ký tài  khoản :
·        Cách 1: Nếu bạn có tài khoản của Linkedln thì có thể đăng nhập bằng tài khoản đó.
·        Cách 2: Sử dụng tài khoản đã có của Facebook. Chọn  Connect with FAcebook. SAu đó sẽ hiện lên hình sau và bạn chọn Đồng ý




·        Cách 3: Đăng ký sử dụng địa chỉ email của bạn, bằng cách nhập vào email, tên và mật khẩu sau đó bấm chọn Signup để hoàn tất quá trình đăng ký.
Trang web sẽ tự động đăng nhập tài khoản của bạn sau khi hoàn thành đăng ký.

Sau khi đăng nhập thành công ở phía bên phải của trang web sẽ hiển thị tài khoản của bạn.

Bước 2: Tải tài liệu
Sau khi đăng nhập
Vào link tài liệu mình cần:
Ví dụ: Tải tài liệu đề thi học kì 2 khối 3 thì vào link: https://www.slideshare.net/boiduongtoantieuhoc/tuyn-tp-cc-thi-hc-k-2-mn-ton-lp-3
Màn hình sẽ hiện ra như sau: 

Chúc các bạn thành công!



ĐỀ THI HK2 LỚP 1 TOÁN - TV THEO TT22 THAM KHẢO


Tổng hợp đề kiểm tra cuối kì 2 môn Toán - Tiếng việt lớp 5 (tham khảo)





Link tải về tại đây

Saturday, 8 April 2017

CÁCH GIẢI CÁC BÀI TOÁN VỀ ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ LỚP 5

1. Kiến thức cần nhớ:

  • Tỉ lệ của một bản đồ là tỉ số giữa một khoảng cách đo trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa
  • Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.
Độ dài thực tế = Độ dài thu nhỏ (trên bản đồ)  x mẫu số tỉ lệ (trên bản đồ) 
  • Muốn tính độ dài trên bản đồ, ta lấy độ dài thật (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo với chiều dài thu nhỏ cần tìm) chia cho mẫu số của tỉ lệ bản đồ.
Độ dài trên bản đồ = Độ dài thực tế : mẫu số tỉ lệ bản đồ
  • Muốn tính tỉ lệ bản đồ, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ chia cho độ dài thực tế (sau khi đã đổi về cùng đơn vị đo)
                                Tỉ lệ bản đồ = Số đo trên bản đồ : Số đo thực tế

Lưu ý: 
- Nếu độ dài trong thực tế chưa cùng đơn vị đo với độ dài thu nhỏ thì phải đổi về cùng đơn vị với độ dài thu nhỏ trước khi thực hiện tính.
- Khi tính diện tích ngoài thực tế hoặc trên bản đồ thì phải đổi các cạnh về cùng đơn vị thực tế hoặc trên bản đồ rồi mới tính diện tích. (Tránh trường hợp tính nhầm khi đổi đơn vị diện tích)
Ví dụ: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài sân bóng hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng sân bóng hình chữ nhật là 4cm. Tính diện tích sân bóng ngoài thực tế.
Bài giải đúng:
          Chiều dài sân bóng thực tế là: 6 x 200 = 1200 (cm) = 12m
          Chiều rộng sân bóng thực tế là: 4 x 200 = 800 (cm) = 8m
          Diện tích sân bóng thực tế là; 12 x 8 = 96 (m2)
Bài giải hay nhầm
           Diện tích sân bóng trên bản đồ là: 6 x 4 = 24 (cm)
           Diện tích sân bóng thực tế là: 24 x 200 = 4800 (cm2
Sửa:     Diện tích sân bóng thực tế là: 24 x 200 x 200 = 960000 (cm2) =  96 (m2)



2. Bài tập minh họa

BTMH 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1200000 khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 6cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế.
Bài giải
Khoảng cách giữa hai thành phố A và B ngoài thực tế là:
6 x 1 200 000 = 7 200 000 (cm) = 72km
Đáp số: 72km
BTMH 2: Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Ninh và Hà Nội là 40km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.
Bài giải:
Đổi 40km = 4 000 000 cm
Khoảng cách giữa hai tỉnh trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 là:
4 000 000 : 100 000 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm
BTMH 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 chiều dài cạnh cái ao hình vuông là 6cm. Tính diện tích cái ao đó ngoài thực tế.
Bài giải:
Chiều dài cạnh cái ao hình vuông ngoài thực tế là: 
6 x 400 = 2400 (cm) = 24 (m)
Diện tích cái ao thực tế là: 24 x 24 = 576 (m2)
Đáp số: 576m2
BTMH 4: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 500m chiều rộng bằng 3/5 chiều dài Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1200000, diện tích khu vườn là bao nhiêu xăng ti mét? 
Bài giải
Chiều rộng khu đất là: 500 x 3 : 5  = 300 (m) = 30000cm
Đổi: 500 = 50000cm
Chiều dài khu đất trên bản đồ là: 50000 : 1200000 = 1/24 (cm)
Chiều rộng khu đất trên bản đồ là: 30000 : 1200000 = 1/40(cm)
Diện tích khu vườn trên bản đồ là: 1/24 x 1/40 = 1/960 (cm2)
Đáp số: 1/960 cm2


Bắt đầu từ ngày 10/ 05/ 2017 khai giảng khóa học Video Toán Tiếng Việt lớp 5 năm học 2017 - 2018 và cung cấp các tài liệu ôn thi Violympic Toán 5 cấp Trường, Quận/ Huyện, Tỉnh/ TP, Quốc Gia. Mọi thông tin về chương trình học và đặt mua tài liệu quý phụ huynh vui lòng liên hệ trực tiếp theo số máy: 0948.228.325.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56 km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000
Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288 cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế.
Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22 cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng - ti - mét?
Bài 5: Bản đồ khu đất trường TH A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60 cm, chiều rộng 40 cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường TH A trên thực tế là bao nhiêu mét?
Bài 6: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng  3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
Bài 7: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm?
 Bài 8: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường TH A có độ dài 3dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường TH A là bao nhiêu mét?
Bài 9: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.
Bài 10: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?
Bài 11: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét?
Bài 12: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng- ti - mét?
Bài 13: Bản đồ khu đất trường TH A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60cm, chiều rộng 40cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường TH A trên thực tế là bao nhiêu mét?
Bài 14: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông?
Bài 15: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó.

Sưu tầm và tổng hợp
Chúc các em học tốt!

Friday, 7 April 2017

ĐỀ THI NĂNG LỰC GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TIỂU HỌC - TRƯỜNG PHAN BỘI CHÂU

PHÒNG GD & ĐT THỐNG NHẤT
Trường TH Phan Bội Châu
Họ và tên:………………………………….

ĐỀ THI LÝ THUYẾT GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2016 - 2017
Thời gian: 120 phút
Ngày……tháng ….  năm 2016
I. Phần trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn trước chữ cái câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Bộ Giáo dục & Đào tạo ban hành Thông tư số 30/ 2014/TT - BGD ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học thay thế Thông tư số 32/2009/TT-BGD ĐT vào ngày tháng năm nào?
A. 26/08/2014                       B. 26/09/2014
C. 28/08/2014                       D. 28/09/2014
Câu 2: Việc đổi mới phương pháp dạy học cần được thực hiện ở những khâu nào dưới đây?
A. Thiết kế bài học.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học trên lớp.
C. Sử dụng hiệu quả các thiết bị - ĐDDH hiện có.
D. Cả 3 việc làm trên đều cần thiết.
Câu 3: Phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" được triển khai bắt đầu từ năm học nào?
A. 2007-2008                     B. 2008-2009
C. 2009-2010                     D. 2010-2011
Câu 4: Điều lệ trường tiểu học được ban hành và đang thực hiện theo văn bản nào dưới đây?
A. Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 03 năm 2011.
B. Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010.
C. Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012.
D. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007.
Câu 5: Nội dung chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học được đánh giá theo bao nhiêu lĩnh vực, tiêu chuẩn, tiêu chí?
A. 3 lĩnh vực, 15 yêu cầu, 60 tiêu chí
B. 4 lĩnh vực, 15 yêu cầu, 60 tiêu chí
C. 3 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 40 tiêu chí
D. 4 lĩnh vực, 20 yêu cầu, 60 tiêu chí
Câu 6: Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên phổ thông không làm kiêm nhiệm quá bao nhiêu chức vụ?
A. 2.                  B. 3.                          C. 4.                       D. 5.
Câu 7: Thời gian làm việc của giáo viên tiểu học trong năm học là
A. 35 tuần.         B. 42 tuần.                 C. 37 tuần.                D. 40 tuần.
Câu 8: Theo đồng chí đâu không phải là căn cứ yêu cầu thực hiện phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực?
A. Giải quyết dứt điểm những yếu kém về cơ sở vật chất để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện.
B. Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong học tập, rèn luyện.
C. Nhà trường phối hợp với các lực lượng xã hội tăng cường giáo dục các giá trị văn hóa dân tộc, lịch sử, truyền thống cách mạng cho học sinh.
D. Cuối mỗi năm học hoặc khi được cấp trên yêu cầu, các trường tiến hành tự đánh giá; Sở GDĐT đánh giá các trường THPT và đơn vị cấp huyện; Phòng GDĐT đánh giá các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và đơn vị cấp xã.
Câu 9: "Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm", là một trong các ý thuộc nội dung:
A. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn.
B. Rèn kỹ năng sống cho học sinh.
C. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập.
D. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.
Câu 10: Hoạt động giáo dục trong trường tiểu học bao gồm:
A. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp.
B. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
C. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
D. Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp, ngoài giờ lên lớp và giáo dục kỹ năng sống.
Câu 11: Cho đến tháng 3-2016 huyện Thống Nhất có bao nhiêu trường TH đạt chuẩn quốc gia:
A. 6 trường                         B. 7 trường
C. 8 trường                         D. 9 trường
Câu 12: Tại sao chúng ta cần đẩy mạnh việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
A. Vì ở lứa tuổi này các em còn non nớt thiếu nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống nên rất dễ bị lạm dụng, bị tổn thương, bị tai nạn, thương tích, bị lôi kéo vô các hành vi có hại cho sự phát triển thể chất, tinh thần của các em.
B. Việc GDKNS là hình thành các kỹ năng, hành vi và thói quen tích cực cho các em ở lúa tuổi này rất dễ dàng và thuận lợi hơn nhiều so với học sinh cấp trên. Do vậy việc GDKNS cho học sinh tiểu học là rất cần thiết và có tầm quan trọng đặc biệt.
C. Giúp các em có năng lực xử lý tình hướng xảy ra trong cuộc sống hằng ngày của bản thân và là cách tiếp cận giúp thay đổi hoặc hình thành hành vi mới ở lứa tuổi tiểu học
D. Các ý trên đều đúng
Câu 13: Nguyên tắc đánh giá đối với học sinh tiểu học theo thông tư 30/2014/BGD&ĐT là:
A. Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích tính tích cực và vượt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy tất cả khả năng; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan.
B. Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo mục tiêu giáo dục tiểu học, kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất.
C. Đánh giá sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh này với học sinh khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
D. Các ý trên đều đúng.
Câu 14: Điều lệ trường Tiểu học, ban hành kèm Thông tư số 41/2010/TT-BGD-ĐT, quy định độ tuổi của học sinh tiểu học là bao nhiêu?
A. Từ 6 đến 11 tuổi                  B. Từ 6 đến 12 tuổi
C. Từ 6 đến 13 tuổi                  D. Từ 6 đến 14 tuổi
Câu 15: Bản chất, đặc trưng của phương pháp "Bàn tay nặn bột" là gì?
A. Có khả năng tạo nên tính tò mò, ham muốn khám phá; yêu và say mê khoa học của HS
B. Ngoài việc hình thành kiến thức còn hình thành năng lực nghiên cứu khoa học;
C. Rèn kỹ năng diễn đạt thông qua ngôn ngữ nói, viết;
D. Tất cả các ý trên
Câu 16: Mục tiêu của phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" là :
A. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả.
C. Phát huy sự chủ động, sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế.
D. Cả a và b.
Câu 17: "Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm", là một trong các ý thuộc nội dung:
A. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn.
B. Rèn kỹ năng sống cho học sinh.
C. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập.
D. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh.
Câu 18: Xã Bàu 2 đạt chuẩn nông thôn mới vào năm nào?
A. Năm 2013              B. Năm 2014            C. Năm 2015             D. Năm 2016
Câu 19: Khi sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học cần tuân thủ theo mấy bước?
A. 3 bước: Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học – Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh – Đề xuất các câu hỏi.
B. 4 bước: Tình huống xuất phát  – Đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học – Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh – Rút ra kiến thức mới.
C. 5 bước: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học – Học sinh làm việc cá nhân – Trình bày ý kiến ban đầu (dự đoán kết quả) – Tiến hành thực nghiệm – So sánh những ý kiến ban đầu với kết quả nghiên cứu vừa thu được – Kết luận, kiến thức mới.
D. 6 bước: Tình huống xuất phát – Đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn bài học – Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh – Đề xuất các câu hỏi - Rút ra kiến thức mới – Củng cố.
Câu 20: Tiêu chuẩn để đánh giá giáo viên chủ nhiệm giỏi theo quy định của thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26/11/2012 là:
A. Mức độ hoàn thành công tác chủ nhiệm của giáo viên theo quy định thể hiện ở các thành tích đạt được và sự tiến bộ của lớp chủ nhiệm.
B. Sáng kiến kinh nghiệm, thành tích trong công tác chống bỏ học, giáo dục đạo đức học sinh, giải pháp và kết quả tong việc phối hợp các lực lượng gia đình và xã hội tham gia giáo dục học sinh.
C. Sự tín nhiệm của học sinh lớp chủ nhiệm, cha mẹ học sinh và các tổ chức cá nhân có liên quan trong nhà trường (các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh).
D. Các ý trên đều đúng.

II. BÀI THI NĂNG LỰC GIÁO VIÊN

Phần tự luận
Công tác xây dựng trường học Xanh – sạch – đẹp - an toàn, thân thiện là một chủ trương lớn của ngành GD&ĐT. Trong những năm học qua trường chúng ta đã thực hiện phong trào trên như thể nào có điểm nào còn tồn tại cần khắc phục? Hãy đưa ra giải pháp khắc phục! Là một thành viên trong nhà trường thầy (cô) đã làm gì để thực hiện có hiệu quả phong trào trên?

III. Đáp án bài kiểm tra trắc nghiệm

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
C
D
B
B
A
B
D
D
B
D
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
D
D
D
D
D
B
B
C
D

SƯU TẦM

Bài tập Toán – Tiếng Việt ôn hè 2 lên 3

Có thể bạn quan tâm:

           Tuyển tập 18 chuyên đề ôn luyện thi Violympic Toán lớp 3





Tải về tại đây